Hình minh họa.
Định nghĩa
Hoạch định chiến lược PR trong tiếng Anh là Strategic planning for Public Relations.
Hoạch định chiến lược PR là một tiến trình mà trong đó trình bày những mục tiêu mà công ty muốn đạt được; những cách thức và nguồn lực cần phải có để thực hiện mục tiêu; lộ trình và các bước triển khai trong từng nội dung và giải pháp tiến hành.
- Hoạch định chiến lược PR là bộ phận cấu thành trong chiến lược Marketing.
- Hoạch định chiến lược PR hướng tới mục tiêu cơ bản là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng mục tiêu; đảm bảo hài hòa lợi ích của khách hàng, tổ chức và xã hội.
Chiến lược phát triển chung của tổ chức
Chiến lược Marketing
Hoạch định chiến lược PR bao gồm hai nội dung cơ bản:
Chiến lược hành động: gồm những chương trình, nỗ lực cụ thể về các phương diện như sản phẩm, dịch vụ, giá cả, phân phối, tổ chức chính sách... nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của các nhóm công chúng mục tiêu.
Chiến lược truyền thông: gồm chiến lược thông điệp và chiến lược phương tiện truyền thông.
Chúng ta muốn đạt được điều gì? (Mục tiêu)
Chúng ta muốn nói với ai? (Đối tượng công chúng)
Chúng ta muốn nói điều gì? (Thông điệp)
Chúng ta sẽ nói điều đó như thế nào? (Dùng phương tiện nào để truyền thông )
Làm thế nào để biết chúng ta đã làm đúng? (Đánh giá)
- Tăng cường hiệu quả cho hoạt động PR
Hoạch định chiến lược PR giúp loại bỏ những công việc không cần thiết, tập trung các nỗ lực vào công việc cần thiết.
- Giảm thiểu rủi ro
Do hoạch định chiến lược PR đã phân tích kĩ các nhân tố ảnh hưởng và các khả năng có thể xảy ra.
- Giúp các nhà quản trị chủ động đối phó với những tình huống bất ngờ và giải quyết xung đột, mâu thuẫn trong quá trình triển khai chiến lược.
- Đảm bảo phân phối nguồn lực hợp lí
- Làm căn cứ để đánh giá kết quả
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Quan hệ công chúng, NXB Tài chính)