Tags

Giá thép xây dựng

Tìm theo ngày
Giá Thép Xây Dựng Hôm Nay 4/2023: Thông Tin Giá Thép Mới Nhất

Giá Thép Xây Dựng Hôm Nay 4/2023: Thông Tin Giá Thép Mới Nhất

Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải ghi nhận ở mức 4.167 nhân dân tệ/tấn. Quặng sắt kéo dài đà tăng phiên thứ 4 liên tiếp vào hôm 30/3 được hỗ trợ bởi nhu cầu triển vọng phục hồi.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 51 nhân dân tệ, ghi nhận mức 4.167 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h00 (giờ Việt Nam).

Tên loại
Kỳ hạn
Ngày 31/3
Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép
Giao tháng 10/2023
4.167
+51
Giá đồng
Giao tháng 5/2023
69.490
-210
Giá kẽm
Giao tháng 5/2023
22.780
-110
Giá niken
Giao tháng 5/2023
174.510
-2.970
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ

Vào hôm thứ Năm (30/3), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) được ấn định tăng phiên thứ 4 liên tiếp, được hỗ trợ bởi triển vọng phục hồi nhu cầu sau khi tiêu thụ thép tạm thời bị hạn chế do thời tiết mưa ở nhiều khu vực vào tuần trước.

Biểu đồ quặng sắt kỳ hạn tại Sàn Thượng Hải. (Nguồn: SHFE)
Quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn giao tháng 5 trên Sàn DCE chốt phiên với giá cao hơn 1,91% ở mức 905,5 nhân dân tệ/tấn (131,64 USD/tấn), tăng 4,8% so với tuần trước, theo Reuters.

Tương tự, trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), quặng sắt SZZFK3 kỳ hạn giao tháng 5 kết thúc phiên giao dịch cao hơn 2,24% ở mức 125,6 USD/tấn, ghi nhận mức tăng 7,5% so với tuần trước.

Đối với các nguyên liệu sản xuất thép khác - than luyện cốc và than cốc đều lấy lại đà tăng vào buổi chiều, với DJMcv1 cũ tăng 0,19% và DCJcv1 sau tăng 0,21%.

Giá thép kỳ hạn đã được trộn lẫn. Thép cây SRBcv1 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,53% lên 4.167 nhân dân tệ/tấn và thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,21%. Thép dây SWRcv1 giảm 0,3% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 2,5%.

Các nhà phân tích tại Huatai Futures cho biết: “Sản lượng kim loại nóng vẫn có khả năng tăng trưởng hơn nữa trong ngắn hạn, hỗ trợ cho thị trường quặng thượng nguồn”.

Họ cho biết thêm, lợi ích trong việc bổ sung nguyên liệu thô phụ thuộc vào nhu cầu thép thực sự hoạt động như thế nào và tỷ suất lợi nhuận thu hẹp do giá giảm sẽ tạo cơ hội cho giá quặng sắt tăng.

Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước

Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 31/3 của các doanh nghiệp đồng loạt ổn định:

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát đang duy trì mức giá đối với thép cuộn CB240 là 15.960 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 là 15.990 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý ở mức ổn định là 15.910 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức 15.960 đồng/kg.

Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá bán thép cuộn CB240 ở mức 15.710 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.960 đồng/kg.

Giá hai mặt hàng thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.830 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.990 đồng/kg.

Tương tự, thương hiệu thép Việt Nhật cũng có giá thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 15.880 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.040 đồng/kg.





Nguồn:SteelOnline.vn

Giá thép tại miền Trung

So với ngày 30/3, giá thép tại miền Trung của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.890 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.210 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina hiện ở mức 17.570 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 17.600 đồng/kg trong hôm nay.



Nguồn:SteelOnline.vn

Giá thép tại miền Nam

Tại miền Nam, Hòa Phát đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.030 đồng/kg - không đổi so với hôm qua.

Thương hiệu Pomina hiện đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 17.290 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 17.390 đồng/kg.

Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam đi ngang ở mức 16.040 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.240 đồng/kg.



Nguồn:SteelOnline.vn

>>> Xem thêm: Giá sắt thép

Chúng tôi liên tục cập nhật giá thép xây dựng mới nhất ở thị trường trong nước với các loại thép Hòa Phát, thép Việt Ý, thép Việt Đức, thép Việt Nhật, thép miền Nam, thép Thái Nguyên, thép Pomina, thép Việt Sing, thép Việt Mỹ…

Bên cạnh đó là giá thép trên thị trường thế giới mới nhất được cập nhật hàng ngày với các bài viết phân tích chi tiết cũng như dự báo giá thép xây dựng sẽ biến động như thế nào trong thời gian tới.

Cập nhật giá thép xây dựng trong nước mới nhất

Đặc điểm cơ bản của vật liệu thép xây dựng là tính dẻo, tính cứng, tính bền, tính chịu lạnh và tính đàn hồi. Ở trên thế giới hiện nay có tới hơn 3000 loại thép khác nhau, và có thể đáp ứng được mọi nhu cầu xây dựng và sử dụng của người tiêu dùng. Mức giá của các loại thép xây dựng trong nước hiện nay cũng khá đa dạng, giá thép xây dựng phụ thuộc tùy theo từng thương hiệu sản xuất và cửa hàng cung cấp. Có nhiều thương hiệu thép nổi tiếng và uy tín hiện nay như: Hòa Phát, Việt Mỹ, Việt Ý, Pomina, Việt Đức…

Giá thép Hòa Phát hôm nay

Giá thép xây dựng của tập đoàn Hòa Phát tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.370 VND/kg và giá cao nhất là 15.230 VND/kg.

Giá thép xây dựng của tập đoàn Hòa Phát tại thị trường miền Nam hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.470 VND/kg và giá cao nhất là 15.080 VND/kg.

Giá thép xây dựng của tập đoàn Hòa Phát tại thị trường miền Trung hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.420 VND/kg và giá cao nhất là 15.330 VND/kg.

Nhìn chung giá thép xây dựng Hòa Phát tại 3 miền đang có sự chênh lệch khá đáng kể. Tính từ đầu tháng đến nay giá thép của doanh nghiệp này liên tục giảm giá sâu và chưa có dấu hiệu cho thấy việc tăng giá trở lại.

Giá thép Việt Ý hôm nay

Giá thép xây dựng của Việt Ý tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.140 VND/kg và giá cao nhất là 14.900 VND/kg.

Có thể thấy giá thép Việt Ý ở mức thấp hơn so với thép của Hòa Phát. Tính từ đầu tháng đến nay giá thép của doanh nghiệp này cũng liên tục giảm giá.

Giá thép Việt Đức hôm nay

Giá thép xây dựng Việt Đức tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.040 VND/kg và giá cao nhất là 14.950 VND/kg.

Giá thép xây dựng Việt Đức tại thị trường miền Trung hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.340 VND/kg và giá cao nhất là 15.350 VND/kg.

Có thể thấy giá thép Việt Đức tại miền Bắc thấp hơn so với ghi nhận tại thị trường miền trung. Trong 1 tháng vừa qua giá thép tại doanh nghiệp này cũng đang có xu hướng đi xuống.

Bảng giá thép xây dựng Pomina

Giá thép xây dựng Pomina tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.880 VND/kg và giá cao nhất là 15.790 VND/kg.

Giá thép xây dựng Pomina tại thị trường miền Nam hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.670 VND/kg và giá cao nhất là 15.380 VND/kg.

Có thể thấy giá thép Pomina tại thị trường miền Bắc và thị trường miền Trung có sự chênh lệch đáng kể. Khảo sát trong 1 tháng vừa qua giá thép tại doanh nghiệp này cũng có dấu hiệu liên tục giảm xuống.

Bảng giá thép xây dựng Việt Mỹ

Giá thép xây dựng Việt Mỹ tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 13.940 VND/kg và giá cao nhất là 14.490 VND/kg.

Giá thép xây dựng Việt Mỹ tại thị trường miền Trung hôm nay đang có giá thấp nhất là 14.140 VND/kg và giá cao nhất là 14.750 VND/kg.

Giá thép xây dựng Việt Mỹ tại thị trường miền Bắc hôm nay đang có giá thấp nhất là 13.940 VND/kg và giá cao nhất là 14.440 VND/kg.

Giá thép xây dựng Việt Mỹ tính từ đầu tháng đến nay đã trải qua 4 đợt điều chỉnh giảm giá và dự đoán sẽ còn tiếp tục giảm trong thời gian tới.

Các loại thép xây dựng phổ biến trên thị trường hiện nay

Thép xây dựng là dòng vật liệu được chế tạo từ hợp kim có thành phần chính là sắt, cacbon và một số chất hóa học khác. Tùy thuộc theo nhu cầu xây dựng mà khách hàng sẽ có những lựa chọn loại thép xây dựng phù hợp. Thép có tính chất nổi bật đó là độ cứng nhất định và có độ uốn dẻo cao, có thể linh hoạt tạo thành nhiều hình dáng khác nhau. Thép xây dựng chính là một trong những loại nguyên liệu quan trọng hàng đầu đối với mọi công trình xây dựng, khi kết hợp thép xây dựng với bê tông sẽ tạo ra một kết cấu chịu lực tốt cho toàn bộ công trình xây dựng.

Thép là một trong những loại vật liệu thường xuyên được sử dụng rộng rãi ở trong lĩnh vực xây dựng vì nó có khả năng chịu lực rất lớn, cùng với đó là độ tin cậy cao và tính chất dễ dàng lắp đặt. Ở trên thị trường hiện nay đang có các loại thép xây dựng được sử dụng phổ biến có thể kể đến thép ống, thép cuộn, thép hình và thép thanh…Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại thép xây dựng này nhé:

Thép ống xây dựng

Các công trình xây dựng hiện nay đang dùng vật liệu là các loại thép ống như: thép ống vuông, thép ống chữ nhật và thép ống tròn, bên cạnh đó còn có thép ống hình oval. Thép ống dùng cho sản xuất công nghiệp rất đa dạng về chủng loại như thép ống mạ kẽm, thép ống hàn xoắn, thép ống hàn cao tầng, thép ống đúc carbon thép ống hàn thẳng,… Ống thép thường có cấu trúc rỗng ở giữa, thành thép mỏng, trọng lượng của thanh thép nhẹ và độ bền cao, độ cứng vững và có thể được gia công sơn, xi, mạ để tăng độ bền.

Thép ống được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng như giàn giáo, giàn giáo chịu lực, nhà thép tiền chế, hệ thống cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, đèn chiếu sáng đô thị, trụ viễn thông, trong các nhà máy cơ khí.

Thép cuộn

Thép cuộn là loại thép có dạng dây, được cuộn tròn lại, có bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân với đường kính thường từ Ø6mm đến Ø14mm. Loại thép cuộn này thường có trọng lượng rơi vào khoảng 200-459kg một cuộn, trong các trường hợp đặc biệt nhà sản xuất cũng có thể cung cấp thép cuộn với trọng lượng là 300kg/cuộn.

Thép cuộn phải đảm bảo được yêu cầu về giới hạn chảy, độ dãn dài, độ bền tức thời và được kiểm định bằng các phương pháp như thử kéo, thử uốn ở trạng thái thép đang nguội. Thép cuộn được sử dụng trong gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng gia công, xây dựng cầu đường, hầm…

Thép thanh

Thép thanh hay còn được nhiều người gọi là thép cây. Loại thép này được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng công nghiệp cũng như công trình dân dụng có đòi hỏi về độ dẻo dai, chịu uốn cũng như độ dãn dài cao. Loại thép này có 2 loại là thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn.

Thép thanh vằn còn hay được gọi là thép cốt bê tông, mặt ngoài của thanh thép có gân với nhiều đường kính phổ biến Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32. Còn đối với thép thanh tròn trơn thì sẽ có bề ngoài nhẵn trơn, chiều dài thông thường của loại này là 12m một cây và các đường kính thông dụng là Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.

Thép hình

Loại thép xây dựng này đã được sử dụng khá phổ biến trong nước ta với nhiều dạng cơ bản như thép hình chữ U, I, V, L, H, C, Z. Thép hình được sử dụng cho xây dựng nhà thép tiền chế, thùng xe, bàn cân, dầm cầu trục, đóng tàu, các công trình xây dựng, cơ khí, chế tạo máy, làm khung cho nhà xưởng…