Các qui định về Qui tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Australia - New Zealand (AANZFTA) được cụ thể hóa trong Thông tư 31/2015/TT-BCT của Bộ Công thương.
Cụ thể, hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên;
Trường hợp 2: Được sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên khác
Trường hợp 3: Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, nhưng đáp ứng được các tiêu chí qui định tại Phụ lục II (Qui tắc cụ thể mặt hàng) của Thông tư 31/2015/TT-BCT;
Đối với trường hợp 3, Phụ lục II Thông tư 31/2015/TT-BCT cho phép lựa chọn một hoặc kết hợp các tiêu chí:
- Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC): không nhỏ hơn 40%
- Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể.
Cách tính RVC:
a) Công thức trực tiếp
RVC = (Chi phí NVL AANZFTA Chi phí nhân công Chi phí phân bổ Chi phí khác Lợi nhuận) / Giá FOB x 100%
b) Công thức gián tiếp
RVC = (FOB - Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ (VNM)) / Giá FOB x 100%
Trong đó:
- Chi phí nguyên liệu AANZFTA là trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất;
- Chi phí nhân công bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động;
- Chi phí phân bổ là toàn bộ các chi phí chung được phân bổ cho quá trình sản xuất;
- Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí bốc dỡ hàng tại cảng, phí môi giới, phí dịch vụ;
- FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu như định nghĩa tại Điều 1; và
- Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc sản phẩm không có xuất xứ mà nhà sản xuất đã trả. Nguyên liệu không có xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ nhưng không bao gồm nguyên liệu có được do tự sản xuất.
- Trị giá hàng hóa theo Phụ lục này được xác định theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định Trị giá Hải quan.
Việt Nam áp dụng công thức tính gián tiếp để xác định xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu theo Hiệp định AANZFTA.
AANZFTA áp dụng Qui tắc cụ thể mặt hàng với một số mặt hàng được ghi chú rõ trong Phụ lục 2 Thông tư 31/2015/TT-BCT. Theo đó, Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với một số mặt hàng giày dép trong AANZFTA được qui định như sau:
Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với mặt hàng giày dép trong AANZFTA
Chú thích:
"RVC (XX)" nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá, tính theo công thức qui định tại Điều 5 Phụ lục I, không nhỏ hơn XX phần trăm, và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên. | Cột |
"CC" là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương). | |
"CTH" là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm). |
Chương 64: Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên | |||
64.01 |
| Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự. |
|
6401 | 10 | - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | RVC (40) hoặc CTH |
|
| - Giày, dép khác: |
|
6401 | 92 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối | RVC (40) hoặc CTH |
6401 | 99 | - - Loại khác | RVC (40) hoặc CTH |
64.02 |
| Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic. |
|
|
| - Giày, dép thể thao: |
|
6402 | 12 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | RVC (40) hoặc CTH |
6402 | 19 | - - Loại khác: | RVC (40) hoặc CTH |
6402 | 20 | - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài | RVC (40) hoặc CTH |
|
| - Giày, dép khác: |
|
6402 | 91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: | RVC (40) hoặc CTH |
6402 | 99 | - - Loại khác: | RVC (40) hoặc CTH |
64.03 |
| Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc. |
|
|
| - Giày, dép thể thao: |
|
6403 | 12 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | RVC (40) hoặc CTH |
6403 | 19 | - - Loại khác: | RVC (40) hoặc CTH |
6403 | 20 | - Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái | RVC (40) hoặc CTH |
6403 | 40 | - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | RVC (40) hoặc CTH |
|
| - Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: |
|
6403 | 51 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân | RVC (40) hoặc CTH |
6403 | 59 | - - Loại khác | RVC (40) hoặc CTH |
|
| - Giày, dép khác: |
|
6403 | 91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân | RVC (40) hoặc CTH |
6403 | 99 | - - Loại khác | RVC (40) hoặc CTH |
64.04 |
| Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt. |
|
|
| - Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: |
|
6404 | 11 | - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: | RVC (40) hoặc CTH |
6404 | 19 | - - Loại khác | RVC (40) hoặc CTH |
6404 | 20 | - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | RVC (40) hoặc CTH |
64.05 |
| Giày, dép khác. |
|
6405 | 10 | - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | RVC (40) hoặc CTH |
6405 | 20 | - Có mũ giày bằng vật liệu dệt | RVC (40) hoặc CTH |
6405 | 90 | - Loại khác | RVC (40) hoặc CTH |
64.06 |
| Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng. |
|
6406 | 10 | - Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: | RVC(40) hoặc CC |
6406 | 20 | - Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic | RVC(40) hoặc CC |
6406 | 90 | - Loại khác | RVC(40) hoặc CC |
Các sản phẩm không nằm trong danh sách áp dụng qui tắc cụ thể mặt hàng ở trên sẽ được áp dụng qui tắc chung để xác định xuất xứ sản phẩm.
Qui tắc cộng gộp
Hàng hóa đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định và được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa ở một nước thành viên khác được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến hàng hóa đó.
Đối với tiêu chí RVC, chỉ khi nào sản phẩm (nguyên liệu hoặc hàng hóa) đáp ứng tiêu chí RVC tối thiểu (40% ) thì mới được xem xét cộng gộp và khi đó là cộng 100% trị giá FOB của nguyên liệu/ bán thành phẩm vào quá trình sản xuất tiếp theo để tạo ra thành phẩm.
Qui tắc tỉ lệ không đáng kể (De Minimis)
Đối với mặt hàng giày dép, hàng hóa không đáp ứng được yêu cầu về chuyển đổi mã HS vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan nếu tổng giá trị nguyên liệu được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không có xuất xứ và không đạt tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã HS không vượt quá 10% tổng giá trị FOB của hàng hóa;