Cập Nhật Thông Tin Giá Đất Quận Long Biên Mới Nhất Hiện Nay
Toạ lạc ở tả ngạn sông Hồng, Long Biên là quận có diện tích lớn nhất của thủ đô Hà Nội. Chính vì vị trí đắc địa mà giá đất quận Long Biên ngày một tăng cao. Để biết thông tin chính xác về giá đất quận Long Biên mới nhất 2021, mời quý đọc giả tham khảo bài viết dưới đây.
Giá đất san lấp tại Hà Nội mới nhất
Tại Hà Nội, giá đất đồi đang ở ngưỡng từ 67.100 đồng đến 81.000 đồng/m3, theo công bố mới nhất của Sở Xây dựng TP Hà Nội về giá VLXD tại địa bàn trong quý IV/2020.
Giá đất san lấp ở Hà Nội
Theo địa phương, giá đất đồi ở các quận thuộc Hà Nội ghi nhận mức giá cao hơn từ 4.400 - 5.500 đồng/m3 so với Thị xã Sơn Tây và các huyện. Giá này không tính hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên.
Loại đất | Giá | |
Tại các quận | Tại Thị xã Sơn Tây và các huyện | |
Đất đồi chưa đầm chặt (loại đất khi đầm đạt K98) | 81.000 đồng/m3 | 75.500 đồng/m3 |
Đất đồi chưa đầm chặt (loại đất khi đầm đạt K95) | 76.400 đồng/m3 | 71.000 đồng/m3 |
Đất đồi để san nền | 71.500 đồng/m3 | 67.100 đồng/m3 |
Bảng giá trên theo công bố số 4 ngày 30/12/2020 của Sở Xây dựng TP Hà Nội. Đây là mức giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm đưa ra văn bản và đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định (chưa bao gồm VAT).
Giá cát đổ nền ở Hà Nội
Giá cát đổ nền tại Hà Nội dao động ở mức 56.200 đồng/m3 - 266.300 đồng/m3. Cụ thể:
Xét về chủng loại, cát vàng ghi nhận mức giá cao nhất, dao động từ 210.100 đồng đến 266.300 đồng/m3. Tiếp đến là cát xây từ 63.500 đồng/m3 đến 87.400 đồng/m3. Cuối cùng thấp nhất là cát đen đổ nền với mức giá từ 56.200 đồng/m3 đến 75.900 đồng/m3
Giá 3 loại cát (cát đen, cát xây, cát vàng) tại các quyện huyện thuộc TP Hà Nộ như saui:
Chủng loại | Giá | ||
10 quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông | 9 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thanh Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa và Quận Nam Từ Liêm | Thị xã Sơn Tây, quận Bắc Từ Liêm và 8 huyện Thường Tín, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất, Ba Vì, Phú Xuyên, Hoài Đức và Thanh Trì | |
Cát đen | 75.900 đồng/m3 | 63.500 đồng/m3 | 56.200 đồng/m3 |
Cát xây | 87.400 đồng/m3 | 73.900 đồng/m3 | 63.500 đồng/m3 |
Cát vàng | 266.300 đồng/m3 | 226.800 đồng/m3 | 210.100 đồng/m3 |
Như vậy, xét về khu vực, giá cát (cát đen, cát xây, cát vàng) tại 10 quận trung tâm TP Hà Nội ghi nhận ở mức cao nhất, từ 75.900 đồng/m3 - 266.300 đồng/m3.
Tiếp đến là giá cát tại 9 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thanh Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa và Quận Nam Từ Liêm, từ 63.500 đồng/m3 - 226.800 đồng/m3.
Cuối cùng là Thị xã Sơn Tây, quận Bắc Từ Liêm và 8 huyện Thường Tín, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất, Ba Vì, Phú Xuyên, Hoài Đức và Thanh Trì có mức giá thấp nhất, từ 56.200 đồng/m3 - 210.100 đồng/m3.