Ninh Bình đấu giá 106 lô đất ở tại huyện Kim Sơn, khởi điểm từ 6,5 triệu đồng/m2

106 lô đất ở tại nông thôn thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn ở tại xóm 5, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, có diện tích 114 - 191 m2/thửa.

Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh vừa ra thông báo đấu giá tài sản của UBND huyện Kim Sơn.

Cụ thể là quyền sử dụng 106 lô đất ở tại nông thôn thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn ở tại xóm 5, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn. Các lô đất có diện tích 114 - 191 m2/thửa với giá khởi điểm 6,5 - 7,8 triệu đồng/m2.

 

STT

Ký hiệu thửa đất

Diện tích (m2)

Giá khởi điểm (đồng/m2)

Tiền đặt trước (đồng/lô)

1

B2

163

7.500.000

244.500.000

2

B3

152

6.500.000

197.600.000

3

B4

152

6.500.000

197.600.000

4

B5

152

6.500.000

197.600.000

5

B6

163

7.500.000

244.500.000

6

B7

114

6.500.000

148.200.000

7

B8

114

6.500.000

148.200.000

8

B9

114

6.500.000

148.200.000

9

B10

114

6.500.000

148.200.000

10

B11

114

6.500.000

148.200.000

11

B12

114

6.500.000

148.200.000

12

B13

114

6.500.000

148.200.000

13

B14

114

6.500.000

148.200.000

14

B15

114

6.500.000

148.200.000

15

B16

114

6.500.000

148.200.000

16

B17

114

6.500.000

148.200.000

17

B18

114

6.500.000

148.200.000

18

B19

114

6.500.000

148.200.000

19

B20

114

6.500.000

148.200.000

20

B21

114

6.500.000

148.200.000

21

B22

114

6.500.000

148.200.000

22

B23

114

6.500.000

148.200.000

23

B24

114

6.500.000

148.200.000

24

B25

114

6.500.000

148.200.000

25

B26

114

6.500.000

148.200.000

26

B27

114

6.500.000

148.200.000

27

B28

114

6.500.000

148.200.000

28

B29

152

6.500.000

197.600.000

29

B30

191,5

7.500.000

287.250.000

30

B31

191,5

7.800.000

298.740.000

31

B32

152

6.800.000

206.720.000

32

B33

114

6.800.000

155.040.000

33

B34

114

6.800.000

155.040.000

34

B35

114

6.800.000

155.040.000

35

B36

114

6.800.000

155.040.000

36

B37

114

6.800.000

155.040.000

37

B38

114

6.800.000

155.040.000

38

B39

114

6.800.000

155.040.000

39

B40

114

6.800.000

155.040.000

40

B41

114

6.800.000

155.040.000

41

B42

114

6.800.000

155.040.000

42

B43

114

6.800.000

155.040.000

43

B44

114

6.800.000

155.040.000

44

B45

114

6.800.000

155.040.000

45

B46

114

6.800.000

155.040.000

46

B47

114

6.800.000

155.040.000

47

B48

114

6.800.000

155.040.000

48

B49

114

6.800.000

155.040.000

49

B50

114

6.800.000

155.040.000

50

B51

114

6.800.000

155.040.000

51

B52

114

6.800.000

155.040.000

52

B53

114

6.800.000

155.040.000

53

B54

114

6.800.000

155.040.000

54

C8

163

7.500.000

244.500.000

55

C9

152

6.500.000

197.600.000

56

C10

152

6.500.000

197.600.000

57

C11

152

6.500.000

197.600.000

58

C12

163

7.500.000

244.500.000

59

C13

114

6.500.000

148.200.000

60

C14

114

6.500.000

148.200.000

61

C15

114

6.500.000

148.200.000

62

C16

114

6.500.000

148.200.000

63

C17

114

6.500.000

148.200.000

64

C18

114

6.500.000

148.200.000

65

C19

114

6.500.000

148.200.000

66

C20

114

6.500.000

148.200.000

67

C21

114

6.500.000

148.200.000

68

C22

114

6.500.000

148.200.000

69

C23

114

6.500.000

148.200.000

70

C24

114

6.500.000

148.200.000

71

C25

114

6.500.000

148.200.000

72

C26

114

6.500.000

148.200.000

73

C27

114

6.500.000

148.200.000

74

C28

114

6.500.000

148.200.000

75

C29

114

6.500.000

148.200.000

76

C30

114

6.500.000

148.200.000

77

C31

114

6.500.000

148.200.000

78

C32

114

6.500.000

148.200.000

79

C33

114

6.500.000

148.200.000

80

C34

114

6.500.000

148.200.000

81

C35

152

6.500.000

197.600.000

82

C36

191,5

7.500.000

287.250.000

83

C37

191,5

7.800.000

298.740.000

84

C38

152

6.800.000

206.720.000

85

C39

114

6.800.000

155.040.000

86

C40

114

6.800.000

155.040.000

87

C41

114

6.800.000

155.040.000

88

C42

114

6.800.000

155.040.000

89

C43

114

6.800.000

155.040.000

90

C44

114

6.800.000

155.040.000

91

C45

114

6.800.000

155.040.000

92

C46

114

6.800.000

155.040.000

93

C47

114

6.800.000

155.040.000

94

C48

114

6.800.000

155.040.000

95

C49

114

6.800.000

155.040.000

96

C50

114

6.800.000

155.040.000

97

C51

114

6.800.000

155.040.000

98

C52

114

6.800.000

155.040.000

99

C53

114

6.800.000

155.040.000

100

C54

114

6.800.000

155.040.000

101

C55

114

6.800.000

155.040.000

102

C56

114

6.800.000

155.040.000

103

C57

114

6.800.000

155.040.000

104

C58

114

6.800.000

155.040.000

105

C59

114

6.800.000

155.040.000

106

C60

114

6.800.000

155.040.000

 

Tổng

12.970

   

 

Thời gian, địa điểm xem tài sản, khách hàng tự xem tài sản đấu giá theo niêm yết tại trụ sở UBND xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn và trụ sở Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh từ ngày 12/7 đến ngày 31/7.

Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính từ ngày 12/7 đến 16h ngày 31/7 tại trụ sở UBND xã Thượng Kiệm và trụ sở Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh.

Khách hàng nộp tiền đặt trước bằng hình thức nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linhtừ ngày 31/7 đến 16h ngày 2/8.

Thời gian, địa điểm đấu giá lúc 8h ngày 3/8 tại nhà văn hóa xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn.

Hình thức, phương thức đấu giá, đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá (tối đa ba vòng trả giá) theo phương thức trả giá lên.

Thông tin liên hệ: Công ty hợp danh đấu giá tài sản Tuấn Linh, địa chỉ số 29, ngõ 40, đường Lê Thái Tổ, phố Tân Thịnh, phường Tân Thành, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, điện thoại 02293.882.885, website daugiatuanlinh.vn

chọn
'Đất huyện ven trúng đấu giá gấp nhiều lần khởi điểm là đúng thực tế'
Thứ trưởng Tài nguyên & Môi trường cho rằng các địa phương đã kiểm soát chặt công tác đấu giá nhưng thời điểm giao thoa giữa luật cũ và mới phần nào khiến giá trúng tăng cao.