Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 394,3 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất sang Brazil 183,1 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 211,2 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch hai chiều đạt 2,4 tỉ USD. Trong đó, nhập khẩu trên 1,4 tỉ USD và xuất khẩu 970,5 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch gần 75 triệu USD, tăng 104% so với tháng 6.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Brazil, có tốc độ tăng trưởng mạnh như nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; kim loại thường khác và sản phẩm; vải mành, vải kĩ thuật khác....
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 183.080.260 | 85 | 970.480.230 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 74.933.496 | 104 | 349.820.481 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 31.929.020 | 91 | 112.679.616 | ||
Hàng hóa khác | 22.021.292 | 76 | 118.995.046 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.253.244 | 91 | 112.891.730 | ||
Giày dép các loại | 12.075.023 | 62 | 90.873.552 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.352 | 4.865.159 | 76 | 17.797 | 29.871.578 |
Hàng dệt, may | 4.807.147 | 27 | 29.659.028 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.823.398 | -4 | 36.978.689 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.510.598 | 172 | 14.206.514 | ||
Hàng thủy sản | 2.485.853 | 76 | 20.741.287 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.338.777 | 150 | 7.848.847 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.019.709 | 1101 | 3.089.727 | ||
Cao su | 911 | 1.011.649 | 65 | 4.334 | 5.540.938 |
Sản phẩm từ sắt thép | 916.259 | 20 | 5.287.637 | ||
Sản phẩm từ cao su | 871.585 | -22 | 8.650.604 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 618.105 | -20 | 7.050.174 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 486.361 | 170 | 3.229.464 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 65.444 | 9 | 520.023 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 48.142 | 100.914 | |||
Sắt thép các loại | 16.602 | 12.444.379 |
Nhập khẩu đậu tương từ nước bạn tăng 25% so với tháng trước đó, chiếm 23% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa này trong 7 tháng đầu năm.
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Brazil một số mặt hàng khác như thức ăn gia súc và nguyên liệu; quặng và khoáng sản khác; ngô...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 211.204.186 | -14 | 1.414.192.951 | ||
Đậu tương | 142.098 | 53.853.983 | 25 | 608.244 | 232.943.266 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 43.896.371 | -53 | 205.584.210 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 409.500 | 39.876.358 | 11 | 2.226.948 | 217.650.030 |
Hàng hóa khác | 19.126.215 | -9 | 123.369.134 | ||
Ngô | 79.707 | 15.497.289 | 149 | 721.545 | 143.696.886 |
Bông các loại | 9.031 | 13.256.598 | -60 | 177.946 | 289.717.153 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 7.696.677 | 227 | 18.746.234 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.057 | 4.450.543 | 47 | 7.097 | 17.176.883 |
Sắt thép các loại | 12.185 | 3.797.411 | 6.959 | 29.462 | 10.714.119 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.531.688 | -23 | 41.633.653 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.496.789 | 1 | 29.521.654 | ||
Kim loại thường khác | 743 | 1.521.628 | 2.182 | 6.406.089 | |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.234.452 | -10 | 10.033.999 | ||
Hàng rau quả | 408.066 | -30 | 2.118.939 | ||
Hóa chất | 356.422 | -3 | 3.821.740 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 162.437 | 413 | 2.168.163 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 41.258 | -65 | 778.621 | ||
Lúa mì | 243.745 | 58.112.176 |