Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Áo hơn 236,6 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên gần 258 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn đạt 21,4 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 215,2 triệu USD.
7 tháng đầu năm, tổng kim ngạch hai chiều trên 1,8 tỉ USD. Trong đó, nhập khẩu 161,5 triệu USD và xuất khẩu 1,66 USD.
Tháng 7 năm nay, kim ngạch xuất khẩu giảm 4% so với tháng liền kề trước đó.
Trong những nhóm hàng xuất khẩu chính, chỉ riêng điện thoại các loại và linh kiện và gỗ và sản phẩm gỗ có kim ngạch giảm, lần lượt giảm 12% và 67%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Áo tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng xuất khẩu | 236.608.170 | -4 | 1.659.676.749 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 182.433.647 | -12 | 1.352.451.123 | ||
Hàng hóa khác | 30.174.404 | 19 | 181.253.087 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 17.325.438 | 62 | 90.794.062 | ||
Hàng dệt, may | 3.964.383 | 35 | 17.523.969 | ||
Giày dép các loại | 1.775.883 | 4 | 12.722.230 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 896.443 | 50 | 4.161.358 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 37.972 | -67 | 739.117 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 31.803 |
Nhập khẩu hóa chất tăng trưởng mạnh, tăng 155% và đạt 234 triệu USD.
Một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện. Phần lớn các nhóm hàng nhập khẩu đều có kim ngạch giảm so với tháng 6.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Áo tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng nhập khẩu | 21.387.768 | -6 | 161.453.526 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.571.434 | 68 | 48.111.219 | ||
Dược phẩm | 5.531.423 | -28 | 45.260.747 | ||
Hàng hóa khác | 4.195.528 | -6 | 32.727.747 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 408 | 1.082.562 | -47 | 5.377 | 13.722.744 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 762.531 | 115 | 4.215.812 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 330.832 | -20 | 1.785.028 | ||
Kim loại thường khác | 80 | 237.972 | -39 | 722 | 2.118.716 |
Hóa chất | 233.886 | 155 | 1.586.626 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 142.115 | -50 | 4.579.757 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 97.097 | -16 | 1.012.067 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 78.686 | 948.879 | |||
Sắt thép các loại | 14 | 48.596 | -97 | 940 | 4.115.185 |
Giấy các loại | 26 | 41.115 | -79 | 531 | 428.920 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 33.992 | -71 | 840.080 |