Giá xe Honda Lead 2018 tháng 9/2018 có biến động nhẹ tùy vào phiên bản và khu vực.
Còn tại TPHCM, Honda Lead Tiêu chuẩn và Cao cấp có mức giảm lần lượt là 1 triệu và 700.000 đồng, có giá lần lượt là 39,3 và 41,5 triệu đồng.
Phiên bản đen mờ có giá không đổi so với tháng trước, ở mức 44,4 triệu đồng. Mặc dù đã giảm giá, nhưng Honda Lead trong tháng 9 vẫn có giá bán cao hơn so với giá đề xuất của hãng.
Bảng tham khảo giá xe Honda Lead 2018 ngày 19/9/2018 (Ảnh: Hương Nguyễn) |
Honda Lead 125 2018 vẫn sử dụng động cơ eSP PGM-Fi 125 phân khối cho công suất 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Điểm nổi bật của phiên bản mới LEAD 2018 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. Với những nỗ lực trong việc giảm mức tiêu hao nhiên liệu.
Honda Lead 125 có kiểu dáng thiết kế tinh chỉnh lại thon gọn và ôm sát người lái hơn. Hai bên thân xe có các đường gờ.
Phiên bản đặc biệt kỷ niệm 10 năm chính thức ra mắt (Ảnh: Trangcongnghe) |
Mặt nạ trước cũng được làm mới với biểu tượng chữ V vuốt nhọn. Cụm đèn định vị LED có thêm tấm ốp.
Logo 3D được tạo hình cách điệu với phông chữ mới, toát lên vẻ tinh tế, thu hút cho người đối diện khi di chuyển trên phố.
Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI tính toán thông minh lượng khí và nhiên liệu cần thiết cho động cơ theo từng địa hình di chuyển khác nhau giúp xe tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ trên mọi chặng đường;
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-stop giúp ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng lại quá 3 giây, tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và thân thiện với môi trường.
Bộ đề ACG với hệ thống khởi động và máy phát điện giảm tối đa các liên kết dẫn động cũng giúp xe ít hao tốn xăng.
Động cơ eSP còn được tích hợp công nghệ giảm thiểu ma sát và khả năng đốt cháy hoàn hảo.
Khối lượng bản thân: 113 kg, Dài x Rộng x Cao: 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm, khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm, Độ cao yên: 760 mm.
Tiếp đó là khoảng sáng gầm xe: 138 mm, Dung tích bình xăng: 6,0 lít cùng với kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90-12 44J, Sau: 100/90-10 56J và phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.
Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch và có dung tích xy-lanh: 124,92 cm³,
Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm, Tỉ số nén: 11:1
Công suất tối đa: 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút, Mô-men cực đại: 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động, Hệ thống khởi động: Điện
Giá xe máy Honda Vision ngày 19/9/2018: Vẫn đang có sự tăng nhẹ vào cuối tuần
Tại một số đại lý xe máy Honda ủy nhiệm, giá xe máy Honda ngày 19/9/2018 tại Hà Nội không đổi so với hai ngày ... |
Giá xe máy Honda SH ngày 17/9/2018: Tăng nhẹ từ 300-600 nghìn đồng tại Hà Nội
Tại Hà Nội, giá xe SH tất cả các phiên bản cùng tăng 300-600 nghìn đồng. Dù các mức giá này gần như thấp nhất ... |
Giá xe Honda tháng 9/2018: Kỉ niệm 10 năm có Smartkey - thời điểm vàng mua xe Honda Air Blade
Vào tháng 9, giá nhiều mẫu xe tay ga "hot" của Honda đang ở mức thấp nhất trong năm nhằm để kích cầu. Điển hình như ... |