![]() |
Muốn làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì học trường gì? |
![]() |
Trường quân đội nào nhận xét tuyển thí sinh bị cận thị? |
![]() |
Chi tiết điểm chuẩn, tiêu chí phụ 3 năm gần nhất 18 trường quân đội |
Đến hết ngày 12/3 đã có 110 trường đại học, học viện, cao đẳng trong cả nước đã chính thức công bố phương thức tuyển sinh năm 2018. Cùng với việc mở thêm nhiều ngành mới, nhiều trường đại học cũng tăng chỉ tiêu tuyển sinh của một số ngành sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có chất lượng cao của xã hội.
Cho tới thời điểm hiện tại, ĐH Kinh tế Quốc dân là trường có số lượng chỉ tiêu tăng cao nhất (700 chỉ tiêu) trong những trường đã công bố phương thức tuyển sinh năm 2018. Năm 2018, ĐH Kinh tế Quốc dân mở mới và tách ngành, do đó bổ sung thêm 12 ngành mới. Hiện tại đây cũng là trường có số lượng ngành mở mới nhiều nhất trong các trường đại học.
![]() |
PGS.TS Bùi Đức Triệu, Trưởng phòng Đào tạo trường ĐH Kinh tế Quốc dân tư vấn về các ngành của trường với học sinh lớp 12 tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh 2018. Ảnh: Huyền Trần |
Một số trường khác cũng tăng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 với số lượng khá lớn như: ĐH Kinh tế Luật - ĐH QG TP HCM (480 chỉ tiêu), Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (400 chỉ tiêu), ĐH Văn hóa TP HCM (400 chỉ tiêu), ĐH Bách khoa Hà Nội (280 chỉ tiêu), ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH QG Hà Nội (270 chỉ tiêu)...
Đây đều là những trường đại học thuộc nhóm những đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu ở nước ta. Việc tăng chỉ tiêu tuyển sinh, mở thêm nhiều ngành mới sẽ là cơ hội tốt để các thí sinh có cơ hội trở thành tân sinh viên của các trường đại học mà bản thân mơ ước.
Dưới đây là chi tiết các trường đại học tăng hàng trăm chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 và cụ thể các ngành tăng chỉ tiêu của trường để các em học sinh lớp 12 tham khảo:
STT |
Tên trường |
Số lượng chỉ tiêu tăng |
Ngành tăng chỉ tiêu |
1 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH QG Hà Nội) |
195 |
Đông Nam Á Đông Phương học Tâm lý học |
2 |
ĐH Công nghệ (ĐH QG Hà Nội) |
170 |
Kỹ thuật robot Công nghệ hàng không vũ trụ Kỹ thuật năng lượng |
3 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH QG Hà Nội) |
175 |
Ngôn ngữ Hàn Ngôn ngữ Trung Ngôn ngữ Nhật |
4 |
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG Hà Nội) |
270 |
Máy tính và Khoa học thông tin Hóa học Công nghệ kỹ thuật hóa học Hóa dược Công nghệ sinh học Khoa học môi trường |
5 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
280 |
Công nghệ thông tin Kỹ thuật ô tô (đào tạo bằng tiếng Anh) Vi điện tử Cơ khí chế tạo máy liên kết với đại học Griffith (Úc) Cơ khí động lực Logistics |
6 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
700 |
Kinh tế phát triển Khoa học Quản lý Quản lý công Quản lý tài nguyên và môi trường Luật kinh tế Quản lý đất đai Công nghệ thông tin Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Thương mại điện tử Quản lý dự án Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (tiếng Anh) Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro học bằng tiếng Anh |
7 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
200 |
Du lịch Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành Quản trị khách sạn |
8 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
400 |
Công nghệ thông tin An toàn thông tin Kỹ thuật điện tử truyền thông Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ đa phương tiện Quản trị kinh doanh |
9 |
ĐH Giao thông vận tải |
210 |
Quản lý xây dựng Kỹ thuật và xây dựng công trình thủy Kỹ thuật nhiệt Toán ứng dụng |
10 |
Học viện Chính sách và phát triển |
100 |
Kinh tế Kinh tế Quốc tế Tài chính ngân hàng |
11 |
ĐH Thủy lợi |
280 |
Kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ chế tạo máy Kỹ thuật điều khiển tự động hóa Công nghệ sinh học |
12 |
ĐH Ngoại thương |
100 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
13 |
Học viện Tài chính |
300 |
Tài chính ngân hàng và Kế toán |
14 |
ĐH Luật Hà Nội |
140 |
Luật Luật Kinh tế Ngôn ngữ Anh |
15 |
ĐH Luật TP HCM |
300 |
Luật Quản trị Luật Ngôn ngữ Anh |
16 |
ĐH Y dược TP HCM |
290 |
Dược học Điều dưỡng hộ sinh Điều dưỡng gây mê hồi sức Xét nghiệm y học Phục hồi chức năng Dinh dưỡng |
17 |
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM |
280 |
Thiết kế đồ họa Kiến trúc Quản lý xây dựng Năng lượng tái tạo Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Sư phạm công nghệ |
18 |
ĐH Văn hóa TP HCM |
400 |
Thông tin thư viện Bảo tàng học Việt Nam học Kinh doanh xuất bản phẩm Quản lý văn hóa Văn hóa học Văn hóa các dân tộc thiểu số Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành |
19 |
ĐH Công nghệ thông tin (ĐH QG TP HCM) |
200 |
Khoa học máy tính Công nghệ thông tin An toàn thông tin Truyền thông và mạng máy tính |
20 |
ĐH Công nghệ TP HCM |
100 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc Việt Nam học |
21 |
ĐH Kinh tế - Luật (ĐH QG TP HCM) |
480 |
Kinh tế Marketing Tài chính ngân hàng Luật |
22 |
Đại học Huế |
340 |
Quản trị khách sạn Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Kinh tế xây dựng (Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị) |
23 |
ĐH Cần Thơ |
200 |
Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Pháp Việt Nam học |
25 |
ĐH Ngân hàng TP HCM |
250 |
Khối ngành Kinh tế - kinh doanh Ngôn ngữ Anh Luật |
cjkasx