Tags

giá thép thanh

Tìm theo ngày
Cập nhật giá thép thanh mới nhất tháng 5/2022

Cập nhật giá thép thanh mới nhất tháng 5/2022

Với đặc tính chịu lực tốt, độ cứng và độ bền cao, thép thanh được ứng dụng rộng rãi trong mọi công trình xây dựng bê tông, cốt thép, nhà dân dụng, nhà công nghiệp,...

Khái niệm thép thanh

Thép thanh, hay còn gọi là thép cây, là một trong những loại thép được ứng dụng chủ yếu trong các công trình xây dựng lớn nhưng công nghiệp hoặc dân dụng, đòi hỏi độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao.

Người ta phân loại thép thanh thành hai dạng, gồm thép thanh dạng tròn trơn và thép thanh vằn. Cụ thể như sau:

- Thép thanh vằn (thép cốt bê tông, thép thanh gân), đặc điểm mặt ngoài có gân với các đường kính phổ biến từ Ø10 đến Ø32. Loại thép này rất dễ nhận biết đều có một điểm chung đó là các đường sọc gân song song quanh thanh thép.

- Thép thanh tròn trơn có bề ngoài nhẵn trơn, với chiều dài là 12m/cây, với đường kính từ Ø14 đến Ø25.

Các thương hiệu thép thanh phổ biến trên thị trường

Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp xây dựng kéo theo nhiều doanh nghiệp sản xuất các loại vật liệu xây dựng cùng phát triển. Trong đó, một số những thương hiệu thép thanh phổ biến và chất lượng tốt nhất hiện nay phải kể đến như là: thép thanh vằn Việt Nhật, thép thanh Hòa Phát, thép thanh Pomina, thép thanh Đông Á, thép thanh Miền Nam, thép thanh Việt Mỹ và thép thanh Việt Úc

Thành phần và cấu tạo của thép thanh

Dưới đây là một vài thông tin liên quan về giá thép thanh mà bạn nên tham khảo:

Thành phần của thép

Thép được cấu tạo từ nhiều nguyên tố hóa học bao gồm Fe, C, Si, Mn, P, S, Cr, Mg. Trong đó, Fe và C là hai nguyên tố chiếm phần lớn trong cấu tạo của thép. Tùy vào hàm lượng các nguyên tố hóa học mà thép sẽ có độ cứng, độ dẻo, tính đàn hồi,... tương ứng.

Để tạo ra cấu trúc thép với các đặc tính khác nhau, trong quá trình luyện thép, người ta tiến hành phân chia tỉ lệ sắt và cacbon phù hợp với từng mục đích sử dụng phù hợp.

Tính chất của thép

Thép là hợp kim có tính dẫn điện mạnh, chịu nhiệt tốt, bị hóa dẻo ở nhiệt độ trong khoảng 500 - 600°C. Mặc khác, ở mức nhiệt độ thấp, cụ thể là dưới -50°C thì thép có tính giòn và dễ nứt.

Thép được ứng dụng trong ngành công nghiệp nhờ tình dẻo và dễ định hình. Một số loại thép có tính tổng hợp cao được dùng để sản xuất thiết bị van công nghiệp như van bướm, van bi, van cổng.

Phân loại thép thanh hiện nay

Dưới đây thông tin chi tiết về 3 loại thép phổ biến nhất hiện nay:

Thép cacbon

Hàm lượng cacbon có trong loại thép này trong khoảng từ 0.2% đến 0.6%. Tùy theo hàm lượng cacbon nhiều hay ít mà nhà sản xuất sẽ chia ra làm 3 loại thép có độ cứng lần lượt từ thấp đến cao. Khi thép có nhiều cacbon thì độ giòn và độ chịu lực sẽ tăng cao. Các nguyên tố như CR, Ni, Mn, Cu được thêm vào để tăng cường tính chất kỹ thuật của thép.

Với tính chất có độ cứng cao, thép cacbon phù hợp sản xuất các dụng cụ khuôn dập, thước đo, đục, dũa.

Thép hợp kim

Tùy vào mục đích sử dụng mà người ta cho tỉ lệ các nguyên tố kim loại khác nhau từ 1% đến 50%. Hiện tại, thép hợp kim chia làm 3 loại: thép hợp kim thấp, thép hợp kim vừa và thép hợp kim cao.

Để an toàn hơn trong xây dựng, người ta sẽ trộn vào loại thép này các nguyên tố hóa học khác theo tỉ lệ dưới 10% như: Mn, Cr, Si, Ni.

Nguyên tố kim loại chiếm từ 1% đến 50% tùy, sẽ được thay đổi theo tỉ lệ sản phẩm. Thép hợp kim sẽ phân chia thành 3 loại: . Riêng với ngành xây dựng, loại thép này được trộn thêm các nguyên tố với tỉ lệ dưới 10% như: Mn, Cr, Si, Ni.

Thép không gỉ

Đây là dạng vật liệu inox có hàm lượng nguyên tố Cr lên đến 10% có tác dụng chống oxy hóa, chống ăn mòn tốt. Như một lớp bảo vệ, nguyên tố hóa học Crom khi kết hợp cùng không khí sinh ra lớp màng mỏng, bao bọc vật liệu. Đặc biệt, không bị gỉ khi hoạt động dưới nhiều môi trường. Các loại thép không gỉ chính, gồm có: austenitic, ferritic, duplex, martensitic.

Cách phân biệt thép thanh thật và giả

Không phải là chuyên gia nhưng bạn vẫn có thể phân biệt thép thật và giả. Nhờ những thông tin chi tiết sau đây bạn chắc chắn lựa chọn được sản phẩm chất lượng. Đồng thời, tránh xa vật liệu giá rẻ ảnh hưởng đến sự vững chắc của công trình. Cụ thể:

Màu sắc

- Thép thật thường có màu xanh đen đặc trưng đồng đều nhau, đủ các thông tin về quy cách. Đồng thời, chất lượng, ngày sản xuất, tiêu chuẩn, người kiểm soát chất lượng cũng được đề cập chi tiết.

- Thép giả có màu xanh đậm, vị trí góc cạnh màu sắc nhạt hơn và không đều nhau. Các thông tin liên quan thường mờ nhạt, không ăn khớp hoặc liên quan đến nhau.

Đường xoắn trên thân thép

- Thép thật có đường xoắn đều nổi rõ trên thân. Hai đường dọc theo thân có kích thước bằng đường xoắn và tròn

- Thép giả thường có những đường xoắn sắp xếp không đều nhau. Thanh thép thô và đẹp không nổi rõ gân

Bề mặt của thanh thép

- Thép thật thường có bề mặt trơn, phẳng, nhẵn khi chạm vào

- Thép giả có bề mặt sần sùi khi chạm vào thấy thô ráp

Nếp gấp trên thân

- Thép thật có những nếp gấp liền mạch không bị mất màu

- Thép giả bị mất màu, nứt màu rõ rệt tại các nếp gấp

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về giá thép thanh để bạn tham khảo và lựa chọn. Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn chọn loại thép phù hợp cho công trình của mình.