Huyện Kim Sơn, Ninh Bình đấu giá 103 lô đất ở, khởi điểm từ 4,1 triệu đồng/m2

103 lô đất ở tại nông thôn thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xóm 13, xã Kim Tân, huyện Kim Sơn, Ninh Bình, có diện tích 124 - 310 m2/lô.

Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú vừa ra thông báo đấu giá tài sản của UBND huyện Kim Sơn .

Cụ thể là quyền sử dụng 103 lô đất ở tại nông thôn thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xóm 13, xã Kim Tân, huyện Kim Sơn, Ninh Bình. Các lô đất có diện tích 124 - 310 m2/lô với giá khởi điểm 4,1 - 5,6 triệu đồng/m2.

 

TT

Tên/Ký hiệu lô đất/Lô số

Diện tích
(m²)

Giá khởi điểm để đấu giá QSD đất (đồng/m²)

Giá trị lô đất theo giá khởi điểm (đồng)

Tiền đặt trước/01 lô đất
(đồng)

Ghi chú

1

A18

124,0

5.300.000

657.200.000

131.440.000

Đầu ve

2

A19

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

3

A20

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

4

A21

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

5

A22

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

6

A23

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

7

A24

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

8

A25

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

9

A26

126,0

5.000.000

630.000.000

126.000.000

 

10

A27

126,0

5.000.000

630.000.000

126.000.000

 

11

A28

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

12

A29

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

13

A30

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

14

A31

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

15

A32

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

16

A33

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

17

A34

124,0

5.300.000

657.200.000

131.440.000

Đầu ve

18

B1

124,0

5.100.000

632.400.000

126.480.000

Đầu ve

19

B2

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

20

B3

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

21

B4

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

22

B5

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

23

B6

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

24

B7

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

25

B8

126,0

4.700.000

592.200.000

118.440.000

 

26

B9

126,0

4.700.000

592.200.000

118.440.000

 

27

B10

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

28

B11

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

29

B12

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

30

B13

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

31

B14

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

32

B15

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

33

B16

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

34

B17

124,0

5.100.000

632.400.000

126.480.000

Đầu ve

35

B18

124,0

5.300.000

657.200.000

131.440.000

Đầu ve

36

B19

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

37

B20

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

38

B21

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

39

B22

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

40

B23

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

41

B24

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

42

B25

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

43

B26

126,0

5.000.000

630.000.000

126.000.000

 

44

B27

126,0

5.000.000

630.000.000

126.000.000

 

45

B28

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

46

B29

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

47

B30

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

48

B31

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

49

B32

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

50

B33

126,0

4.800.000

604.800.000

120.960.000

 

51

B34

124,0

5.300.000

657.200.000

131.440.000

Đầu ve

52

C1

124,0

5.100.000

632.400.000

126.480.000

Đầu ve

53

C2

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

54

C3

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

55

C4

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

56

C5

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

57

C6

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

58

C7

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

59

C8

126,0

4.700.000

592.200.000

118.440.000

 

60

C9

126,0

4.700.000

592.200.000

118.440.000

 

61

C10

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

62

C11

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

63

C12

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

64

C13

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

65

C14

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

66

C15

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

67

C16

126,0

4.600.000

579.600.000

115.920.000

 

68

C17

124,0

5.100.000

632.400.000

126.480.000

Đầu ve

69

C18

124,0

5.600.000

694.400.000

138.880.000

Đầu ve

70

C19

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

71

C20

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

72

C21

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

73

C22

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

74

C23

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

75

C24

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

76

C25

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

77

C26

126,0

5.200.000

655.200.000

131.040.000

 

78

C27

126,0

5.200.000

655.200.000

131.040.000

 

79

C28

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

80

C29

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

81

C30

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

Đầu ve

82

C31

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

83

C32

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

84

C33

126,0

5.100.000

642.600.000

128.520.000

 

85

C34

124,0

5.600.000

694.400.000

138.880.000

Đầu ve

86

M1

310,5

4.600.000

1.428.300.000

285.660.000

Đầu ve

87

M2

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

88

M3

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

89

M4

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

90

M5

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

91

M6

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

92

M7

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

93

M8

252,0

4.100.000

1.033.200.000

206.640.000

 

94

M9

310,5

4.600.000

1.428.300.000

285.660.000

Đầu ve

95

M10

310,5

4.800.000

1.490.400.000

298.080.000

 

96

M11

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

97

M12

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

98

M13

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

99

M14

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

100

M15

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

101

M16

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

102

M17

252,0

4.300.000

1.083.600.000

216.720.000

 

103

M18

310,5

4.800.000

1.490.400.000

298.080.000

Đầu ve

Tổng cộng

15.460,0

 

72.549.600.000

14.509.920.000

 

 

Hình thức và phương thức đấu giá, đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá theo phương thức trả giá lên đối với từng lô đất.

Thời gian, địa điểm xem tài sản (trong giờ hành chính) trong ngày 12/9 và ngày 13/9 tại thực địa khu đất đấu giá (Người đăng ký tham gia đấu giá liên hệ với UBND xã Kim Tân, huyện Kim Sơn hoặc Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Ninh Bình). Người đăng ký tham gia đấu giá có thể chủ động đi thăm thực địa khu đất đấu giá trong khoảng thời gian từ ngày niêm yết thông báo đấu giá đến hết thời gian thu hồ sơ đấu giá.

Thời gian, địa điểm tham khảo hồ sơ, bán hồ sơ, tiếp nhận/nộp hồ sơ từ 8h ngày 4/9 đến 16h30 ngày 18/9 tại trụ sở Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Ninh Bình và tại trụ sở UBND xã Kim Tân, huyện Kim Sơn.

Khách hàng nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá từ ngày 18/9 đến 16h30 ngày 20/9 vào tài khoản ngân hàng của Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú.

Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá vào 8h ngày 21/9 tại Hội trường UBND xã Kim Tân, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

Thông tin liên hệ: Trụ sở Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Ninh Bình, địa chỉ số 251 đường Xuân Thành, phường Tân Thành, TP Ninh Bình, Ninh Bình, điện thoại 0974.487.448 hoặc 0945.079.355.

chọn
Đấu giá đất ở Thanh Oai (Hà Nội): Chỉ có 12 trường hợp nộp đủ tiền
Tiếp tục thông tin về tiến độ nộp tiền sau trúng đấu giá đất tại huyện Thanh Oai (Hà Nội), ngày 16/9, lãnh đạo huyện cho biết: Với 68 thửa đất trúng đấu giá, đến thời hạn cuối cùng phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, chỉ có 12 trường hợp nộp đủ tiền; 56 thửa đất không nộp tiền hoặc không nộp đủ. Đáng chú ý, 12 trường hợp nộp tiền có giá trúng cao nhất là 55,167 triệu đồng/m2.