Trong tháng 10/2020, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) dành cho khách hàng cá nhân được giữ nguyên so với đầu tháng trước. Do đó, lãi suất huy động cao nhất tiếp tục duy trì ở mức là 6%/năm áp dụng đối với các kì hạn từ 12 tháng trở lên.
Tại biểu lãi suất này, lãi suất tiền gửi bằng VND có kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 3,5%/năm đến 6%/năm.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank đối với kì hạn 1 tháng và 2 tháng có cùng mức lãi suất là 3,5%/năm. Còn với các kì hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được đồng niêm yết mức lãi suất là 3,8%/năm.
Ngoài ra, các kì hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng cũng được đồng loạt được giữ nguyên mức lãi suất không đổi là 4,4%/năm.
Tiếp đến là tại các kì hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, ngân hàng Agribank tiếp tục huy động với cùng mức lãi suất là 4,5%/năm.
Đối với các kì hạn dài từ 12 tháng đến 24 tháng, lãi suất tiết kiệm được ngân hàng Agribank qui định hiện nay cũng vẫn được duy trì chung mức là 6%/năm giống như đầu tháng 9.
Bên cạnh đó, tiền gửi không kì hạn và tiền gửi thanh toán trong tháng 10 này cũng không đổi và được ngân hàng Agribank niêm yết cùng lãi suất là 0,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi ngoại tệ bằng USD và euro tại Agribank là 0%/năm.
Kì hạn | VND | USD | EUR |
Không kỳ hạn | 0.1% | 0% | 0% |
1 Tháng | 3.5% | 0% | 0% |
2 Tháng | 3.5% | 0% | 0% |
3 Tháng | 3.8% | 0% | 0% |
4 Tháng | 3.8% | 0% | 0% |
5 Tháng | 3.8% | 0% | 0% |
6 Tháng | 4.4% | 0% | 0% |
7 Tháng | 4.4% | 0% | 0% |
8 Tháng | 4.4% | 0% | 0% |
9 Tháng | 4.5% | 0% | 0% |
10 Tháng | 4.5% | 0% | 0% |
11 Tháng | 4.5% | 0% | 0% |
12 Tháng | 6.0% | 0% | 0% |
13 Tháng | 6.0% | 0% | 0% |
15 Tháng | 6.0% | 0% | 0 % |
18 Tháng | 6.0% | 0% | 0% |
24 Tháng | 6.0% | 0% | 0% |
Tiền gửi thanh toán | 0.1% | 0% | 0% |
Nguồn: Agribank
Khác với khách hàng cá nhân, lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank ngược lại được điều chỉnh giảm tại hầu hết các kì hạn.
Cụ thể, mức lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng tại các kì hạn từ 1 tháng đến 11 tháng được điều chỉnh giảm đồng thời 0,1 điểm % cho mỗi kì hạn. Theo đó, trong khi kì hạn 1 tháng và 2 tháng niêm yết cùng mức lãi suất là 3,4%/năm thì các kì hạn từ 3 tháng đến 5 tháng được qui định chung lãi suất là 3,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng Agribank tại các kì hạn từ 6 tháng đến 8 tháng được huy động ở mức là 4,1%/năm; kì hạn từ 9 tháng đến 11 tháng là 4,2%/năm.
Còn lại từ kì hạn 12 tháng trở đi cụ thể là các kì hạn: 12, 13, 15, 18 và 24 tháng, lãi suất được áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp chỉ còn là 5,3%/năm, tức giảm 0,2 điểm % cho mỗi kì hạn so với đầu tháng trước.
Hai loại tiền gửi là không kì hạn và tiền gửi thanh toán dành cho khách hàng doanh nghiệp tiếp tục được giữ nguyên mức lãi suất áp dụng là 0,2%/năm.
Kì hạn | VND | USD | EUR |
Không kỳ hạn | 0.2% | 0% | 0% |
1 Tháng | 3.4% | 0% | 0% |
2 Tháng | 3.4% | 0% | 0% |
3 Tháng | 3.7% | 0% | 0% |
4 Tháng | 3.7% | 0% | 0% |
5 Tháng | 3.7% | 0% | 0% |
6 Tháng | 4.1% | 0% | 0% |
7 Tháng | 4.1% | 0% | 0% |
8 Tháng | 4.1% | 0% | 0% |
9 Tháng | 4.2% | 0% | 0% |
10 Tháng | 4.2% | 0% | 0% |
11 Tháng | 4.2% | 0% | 0% |
12 Tháng | 5.3% | 0% | 0% |
13 Tháng | 5.3% | 0% | 0% |
15 Tháng | 5.3% | 0% | 0% |
18 Tháng | 5.3% | 0% | 0% |
24 Tháng | 5.3% | 0% | 0% |
Tiền gửi thanh toán | 0.2% | 0% | 0% |
Nguồn: Agribank