Số liệu Tổng cục Hải quan cho biết, tháng 6 Việt Nam nhập khẩu 1,19 triệu tấn trị giá 653,1 triệu USD; giá trung bình 548,1 USD/tấn. So với tháng trước đó tăng 14,3% về lượng; tăng 3,4% về kim ngạch; nhưng giảm 9,5% về giá.
Tính chung nửa đầu năm nay Việt Nam nhập khẩu 6,7 triệu tấn sắt thép các loại tương đương trên 4,01 tỉ USD; giá nhập trung bình 599,1 USD/tấn. So với cùng kì năm trước, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 6,2%, 16,6% và 11,2%.
Xét về giá, hầu hết sắt thép xuất xứ các nước châu Âu có giá nhập khá cao trên 1.000 USD/tấn, gấp nhiều lần so với mức giá bình quân 599 USD/tấn. Trong đó, sắt thép của Pháp giá cao nhất 5.148 USD/tấn, kế đến là Áo 4.392 USD/tấn, Thụy Điển 3.020 USD/tấn.
Xét về tỉ trọng, sắt thép có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất đạt 2,26 triệu tấn tương đương 1,37 tỉ USD; giá trung bình 605,9 USD/tấn; chiếm trên 34% tổng lượng và kim ngạch nhập khẩu sắt thép cả nước. So với cùng kì giảm 25,5% về lượng, giảm 28,7% về kim ngạch và giảm 4,3% về giá.
Sắt thép nhập khẩu từ Nhật Bản gần 1,2 triệu tấn trị giá gần 694 triệu USD; giá 583,3 USD/tấn. So cùng kì tăng 19% vềlượng; tăng 1,4% kim ngạch nhưng giảm 14,9% về giá và chiếm trên 17% tổng lượng và kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước,
Nhập khẩu từ Hàn Quốc đứng thứ ba đạt 816.863 tấn trị giá hơn 609 triệu USD; giá 745,8 USD/tấn. So cùng kì giảm 1% về lượng, giảm 9,7% về kim ngạch và giảm 8,8% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất nửa đầu năm 2020
Chi tiết nhập khẩu sắt thép của Việt Nam nửa đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 6.701.216 | 4.014.969.946 | 599 | -6,2 | -16,6 | 100 | 100 |
Trung Quốc | 2.264.553 | 1.371.989.272 | 606 | -25,49 | -28,67 | 33,79 | 34,17 |
Nhật Bản | 1.189.745 | 693.931.225 | 583 | 19,14 | 1,43 | 17,75 | 17,28 |
Hàn Quốc | 816.863 | 609.223.197 | 746 | -0,96 | -9,69 | 12,19 | 15,17 |
Ấn Độ | 1.106.465 | 484.181.079 | 438 | 73,23 | 39,88 | 16,51 | 12,06 |
Đài Loan | 847.413 | 452.499.851 | 534 | 5,37 | -6,21 | 12,65 | 11,27 |
Indonesia | 125.526 | 170.166.860 | 1.356 | 6,19 | -10,59 | 1,87 | 4,24 |
Nga | 139.776 | 61.620.850 | 441 | -13,65 | -28,62 | 2,09 | 1,53 |
Malaysia | 46.716 | 37.636.110 | 806 | -78,34 | -70,29 | 0,7 | 0,94 |
Thái Lan | 35.406 | 33.498.637 | 946 | -18,2 | -30,14 | 0,53 | 0,83 |
Australia | 37.940 | 18.067.284 | 476 | -27,17 | -34,63 | 0,57 | 0,45 |
Đức | 4.873 | 10.731.447 | 2.202 | -63,05 | -59,89 | 0,07 | 0,27 |
Pháp | 2.076 | 10.687.070 | 5.148 | 92,94 | -47,57 | 0,03 | 0,27 |
Brazil | 17.277 | 6.916.708 | 400 | -85,38 | -89,2 | 0,26 | 0,17 |
Mỹ | 7.877 | 6.831.153 | 867 | 25,73 | -18,54 | 0,12 | 0,17 |
Thụy Điển | 2.198 | 6.638.192 | 3.020 | -43,66 | -59,67 | 0,03 | 0,17 |
Áo | 926 | 4.066.589 | 4.392 | 38,83 | 0,49 | 0,01 | 0,1 |
Bỉ | 5.462 | 2.908.505 | 532 | -59,9 | -84,64 | 0,08 | 0,07 |
Nam Phi | 1.661 | 2.365.919 | 1.424 | -48,21 | -56,54 | 0,02 | 0,06 |
Phần Lan | 855 | 2.238.148 | 2.618 | 46,4 | 32,13 | 0,01 | 0,06 |
Italia | 2.459 | 1.905.076 | 775 | -17,9 | -41,89 | 0,04 | 0,05 |
Tây Ban Nha | 1.633 | 1.733.219 | 1.061 | -23,41 | 1,48 | 0,02 | 0,04 |
Hà Lan | 1.896 | 1.632.859 | 861 | -48,73 | -28,03 | 0,03 | 0,04 |
Philippines | 1.290 | 1.381.047 | 1.071 | -33,33 | -61,3 | 0,02 | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.701 | 1.185.664 | 697 | -95,88 | -95,61 | 0,03 | 0,03 |
Mexico | 1.368 | 940.816 | 688 | -74,48 | -71,68 | 0,02 | 0,02 |
New Zealand | 2.147 | 892.497 | 416 | -2,76 | -20,47 | 0,03 | 0,02 |
Ba Lan | 686 | 815.575 | 1.189 | 1.705,26 | 1.379,07 | 0,01 | 0,02 |
Singapore | 734 | 774.827 | 1.056 | -24,72 | -27,39 | 0,01 | 0,02 |
Canada | 1.267 | 584.301 | 461 | 167,86 | 116,05 | 0,02 | 0,01 |
Hong Kong | 425 | 530.648 | 1.249 | -26,72 | -27,27 | 0,01 | 0,01 |
Anh | 339 | 377.822 | 1.115 | -83,17 | -77,08 | 0,01 | 0,01 |
Arab Saudi | 68 | 46.257 | 680 | -18,07 | -24,15 | 0 | 0 |
Đan Mạch | 14 | 34.975 | 2.498 | -67,44 | -57,48 | 0 | 0 |