Chấn chỉnh giá giữ xe tại TP HCM bắt đầu từ 2017. Ảnh: Đại Việt |
Nhiều người dân tại TP HCM vẫn tỏ quan điểm không hài lòng khi gửi xe tại các bãi giữ xe tư nhân trên địa bàn Thành phố bởi mỗi điểm giữ xe lại là một giá khác nhau.
Theo khảo sát nhanh của chúng tôi, các bãi giữ xe tại TP HCM có mức dao động từ 4.000 đồng – 10.000 đồng. Việc mức giá giữ xe không đồng nhất đã tạo một tâm lý không thoải mái cho người dân khi cần gửi xe.
Anh Nguyễn Minh Đức (ngụ Q.4) cho biết, anh thường xuyên đi công việc tại quận 1, có lúc gửi chiếc xe tay ga của mình anh chỉ mất 4.000 đồng nhưng có nơi 5.000 đồng và cũng có nơi 10.000 đồng. Chưa kể Lễ, Tết giá gửi xe còn lên đến 20-30.000 đồng. Nhất là khi gửi xe tại các bãi xe ở các trục đường quanh phố đi bộ Nguyễn Huệ hay các bãi xe bên ngoài, gần khu vực các khách sạn 5 sao thì gửi xe phải 10.000 đồng.
“Giá giữ xe nhảy múa, lúc này lúc khác, chẳng biết đường nào mà lần” – anh Đức nói.
Chị Hoàng Thị Ngọc (ngụ quận 5) cho biết, chị đi học buổi tối ở đường Đào Duy Từ (Q.10) nên giá giữ xe bình thường là 5.000 đồng. Nhưng do con đường này gần sân vận động Thống Nhất nên mỗi khi có trận bóng đá lớn là giá giữ xe lại tăng vọt từ 10.000 – 20.000 tùy vào sức hút của trận bóng. Chị Ngọc nhận định, giá giữ xe như vậy là không hợp lý với người dân.
Một bãi giữ xe thu quá giá quy định 250% trên đường Ngô Đức Kế (quận 1) từng bị các cơ quan chức năng xử lý. Ảnh Đại Việt |
Mới đây, UBND TP HCM vừa có quyết định ban hành giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố.
UBND Thành phố cũng lưu ý mức giá này không áp dụng đối với các địa điểm trông giữ xe tại các cơ quan hành chính nhà nước.
Cụ thể, đối với dịch vụ trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe điện, xe máy, mức giá sẽ được tính tùy theo khu vực.
Nhóm 1 gồm: các địa điểm trông giữ tại trường học, bệnh viện.
Nhóm 2 gồm: các địa điểm trông giữ tại chợ, siêu thị, cửa hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống,…), các trụ sở cơ quan, tổ chức (trừ cơ quan hành chính nhà nước).
Nhóm 3 gồm: chung cư, khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát và các trung tâm thương mại phức hợp.
Riêng đối với dịch vụ trông giữ ô tô, mức giá tùy theo địa bàn quận huyện. Khu vực 1 gồm quận 1, 3, 5. Khu vực 2 bao gồm các quận, huyện còn lại.
Thời gian giữ xe ban đêm được xác định từ 21h ngày hôm trước đến 5h ngày hôm sau.
Quyết định nói trên sẽ có hiệu lực thi hành từ năm 2017.
Nhiều bãi giữ xe quy mô, hiện đại tại TP HCM đã được đưa vào sử dụng vào năm 2016. Ảnh Đại Việt |
* Mức giá giữ xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm):
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||
Ngày |
đồng/xe/lượt |
500 |
1.000 |
2.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
Cả ngày và đêm |
đồng/xe/lượt |
1.500 |
3.000 |
6.000 |
Tháng |
đồng/xe/tháng |
25.000 |
30.000 |
100.000 |
* Mức giá giữ xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm của xe máy, xe điện):
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||
- Xe số dưới 175cm3, xe điện: |
||||
Ngày |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
Cả ngày và đêm |
đồng/xe/lượt |
5.000 |
7.000 |
9.000 |
Tháng |
đồng/xe/tháng |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
- Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên: |
||||
Ngày |
đồng/xe/lượt |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
5.000 |
6.000 |
Cả ngày và đêm |
đồng/xe/lượt |
7.000 |
9.000 |
11.000 |
Tháng |
đồng/xe/tháng |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
* Mức giá giữ ô tô:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
|
Khu vực quận 1, 3, 5 |
Các quận, huyện còn lại |
||
- Ô tô từ 10 chỗ trở xuống: |
|||
Ngày |
đồng/xe/lượt |
20.000 |
15.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
40.000 |
30.000 |
Cả ngày và đêm |
đồng/xe/lượt |
60.000 |
45.000 |
Tháng |
đồng/xe/tháng |
1.000.000 |
750.000 |
- Ô tô trên 10 chỗ: |
|||
Ngày |
đồng/xe/lượt |
25.000 |
20.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
50.000 |
40.000 |
Cả ngày và đêm |
đồng/xe/lượt |
75.000 |
60.000 |
Tháng |
đồng/xe/tháng |
1.250.000 |
1.000.000 |