Theo qui định tại Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA), hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một Bên (Việt Nam hoặc Hàn Quốc) nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu.
Trường hợp 2: Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu và chỉ từ các nguyên liệu có xuất xứ; hoặc
- Trường hợp 3: Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu nhưng đáp ứng được các yêu cầu về Qui tắc xuất xứ được qui định cụ thể trong Phụ lục về Qui tắc xuất xứ cụ thể từng mặt hàng (Phụ lục 3-A) hoặc Phụ lục về các hàng hóa đặc biệt (Phụ lục 3-B).
Đối với trường hợp 3: Qui tắc xuất xứ cụ thể trong VKFTA chặt hơn so với Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) nhưng vẫn tương đối đơn giản.
Cụ thể, để được hưởng ưu đãi thuế quan theo VKFTA, hàng hóa cần đáp ứng được một trong các tiêu chí sau:
- Đạt tỷ lệ Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) theo qui định cụ thể tại phụ lục 2 Thông tư số 40/2015/TT-BCT (thường là trên 40%):
- Chuyển đổi mã HS (2 số, 4 số hoặc 6 số); hoặc
- Trải qua một công đoạn sản xuất hoặc chế biến nhất định (các sản phẩm dệt may) Cách tính RVC
VKFTA qui định hai cách tính RVC. Tùy theo cách tính nào có lợi hơn, doanh nghiệp có thể sử dụng theo cách đó:
Cách tính trực tiếp (phương pháp Build - Up)
RVC = (VOM / FOB) x 100%
Trong đó: VOM là trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ (bao gồm trị giá của chi phí nguyên liệu có xuất xứ, chi phí lao động, chi phí sản xuất chung (overhead cost), lợi nhuận và các chi phí khác, trong đó:
Chi phí nguyên liệu là trị giá nguyên liệu, bộ phận hay hàng hóa có xuất xứ do người sản xuất mua hoặc tự sản xuất;
Chi phí lao động bao gồm lương, thưởng và các khoản phúc lợi khác cho người lao động;
Chi phí sản xuất chung là tất cả các chi phí phát sinh tại nơi sản xuất mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí tiền lương trực tiếp (như chi phí điện, nước…);
Các chi phí khác bao gồm các chi phí liên quan đến việc xếp hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu hàng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các chi phí vận chuyển nội địa, lưu kho bãi, bốc dỡ hàng tại cảng, phí môi giới và phí dịch vụ.
Cách tính gián tiếp (phương pháp Build - Down)
RVC = (FOB - VNM) / FOB x 100%
Trong đó VNM là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ, cụ thể:
Trị giá CIF của nguyên liệu, bộ phận hay hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu; hoặc
Giá mua đầu tiên xác định được của nguyên liệu, bộ phận hay hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Bên nơi diễn ra các công đoạn sản xuất hoặc chế biến.
Qui tắc cụ thể mặt hàng Hiệp định FTA Việt Nam – Hàn Quốc được tích hợp tại một Danh mục theo biểu thuế ở cấp độ HS 6 số.
Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với mặt hàng giày dép trong VKFTA
Chương 64 | Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên | Qui tắc xuất xứ |
6401.10 | - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | CTH, hoặc RVC(40) |
| - Giày, dép khác: |
|
6401.92 | - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối | CTH, hoặc RVC(40) |
6401.99 | - Loại khác | CTH, hoặc RVC(40) |
64.02 | Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic. |
|
| - Giày, dép thể thao: |
|
6402.12 | - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | CTH, hoặc RVC(40) |
6402.19 | - Loại khác: | CTH, hoặc RVC(40) |
6402.20 | - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài | CTH, hoặc RVC(40) |
| - Giày, dép khác: |
|
6402.91 | - Giày cổ cao quá mắt cá chân: | CTH, hoặc RVC(40) |
6402.99 | - Loại khác: | CTH, hoặc RVC(40) |
64.03 | Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc. |
|
| - Giày, dép thể thao: |
|
6403.12 | - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | CTH, hoặc RVC(40) |
6403.19 | - Loại khác: | CTH, hoặc RVC(40) |
6403.20 | - Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái | CTH, hoặc RVC(40) |
6403.40 | - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | CTH, hoặc RVC(40) |
| - Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: |
|
6403.51 | - Giày cổ cao quá mắt cá chân | CTH, hoặc RVC(40) |
6403.59 | - Loại khác | CTH, hoặc RVC(40) |
| - Giày, dép khác: |
|
6403.91 | - Giày cổ cao quá mắt cá chân | CTH, hoặc RVC(40) |
6403.99 | - Loại khác | CTH, hoặc RVC(40) |
64.04 | Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt |
|
| - Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: |
|
6404.11 | - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: | CTH, hoặc RVC(40) |
6404.19 | - Loại khác | CTH, hoặc RVC(40) |
6404.20 | - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | CTH, hoặc RVC(40) |
64.05 | Giày, dép khác. |
|
6405.10 | - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | CTH, hoặc RVC(40) |
6405.20 | - Có mũ giày bằng vật liệu dệt | CTH, hoặc RVC(40) |
6405.90 | - Loại khác | CTH, hoặc RVC(40) |
64.06 | Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng. |
|
6406.10 | - Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: | CTH, hoặc RVC(40) |
6406.20 | - Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic | CTH, hoặc RVC(40) |
6406.90 | - Loại khác: | CTH, hoặc RVC(40) |
Trong đó, "CTH" có nghĩa là tất cả các vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất các hàng hóa cuối cùng đã trải qua một sự thay đổi trong việc phân loại mã số thuế hàng hóa ở HS 4 số (thay đổi trong Nhóm).
Cộng gộp xuất xứ
Giống như nhiều FTA khác, VKFTA cho phép cộng gộp xuất xứ, nghĩa là nguyên liệu dù được sản xuất từ Việt Nam hay Hàn Quốc đều được coi là có xuất xứ trong quá trình tính toán Hàm lượng khu vực (RVC) để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định.
Tỉ lệ không đáng kể (De Minimis)
Hàng hóa thuộc mặt hàng giày dép không đáp ứng được tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã HS vẫn được coi là có xuất xứ nếu trị giá của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.