Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Anh 399 triệu USD hàng hóa.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 447,9 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 350,2 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt hơn 4,5 tỷ USD và nhập khẩu 611,2 triệu USD.
Hàng thuỷ sản là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng 393% so với tháng 10.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 30 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, hơn 1,3 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 399.025.561 | -16 | 4.534.951.050 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 66.589.680 | -47 | 1.300.042.554 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 58.771.951 | -2 | 467.360.057 | ||
Giày dép các loại | 53.427.344 | 35 | 455.249.075 | ||
Hàng dệt, may | 43.941.135 | 9 | 503.274.606 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 31.491.044 | 5 | 297.181.711 | ||
Hàng thủy sản | 24.275.869 | 393 | 322.184.270 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 18.879.369 | -31 | 207.223.358 | ||
Hàng hóa khác | 18.604.265 | -13 | 204.379.741 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.678.695 | -4 | 79.134.908 | ||
Sắt thép các loại | 16.573 | 10.630.728 | 316 | 51.693 | 35.501.428 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.738.593 | -24 | 102.295.130 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.678.370 | -34 | 93.398.821 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.095.341 | -20 | 37.874.741 | ||
Hạt điều | 1.388 | 7.352.375 | -17 | 14.958 | 85.368.901 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.638.217 | -8 | 79.982.687 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.994.946 | 12 | 26.944.826 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.739.252 | -34 | 27.297.431 | ||
Cà phê | 1.153 | 2.125.886 | -33 | 27.106 | 46.394.672 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.484 | 1.991.966 | -3 | 20.505 | 17.681.579 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.772.463 | -11 | 19.061.308 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.730.691 | -47 | 26.283.155 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.707.060 | -57 | 26.232.954 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.689.003 | -6 | 22.958.616 | ||
Hàng rau quả | 1.519.815 | 10.342.337 | |||
Hạt tiêu | 423 | 1.390.486 | 22 | 5.127 | 14.855.233 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 533.703 | -52 | 6.883.829 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 430.712 | -8 | 3.127.421 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 350.348 | -28 | 14.117.791 | ||
Cao su | 162 | 256.254 | 9 | 1.833 | 2.317.908 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 690%; kim loại thường khác tăng 460%; cao su tăng 184%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 149%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 11 tháng đều có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 48.861.906 | -8 | 611.203.911 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 14.890.786 | 186.990.630 | |||
Hàng hóa khác | 10.541.265 | -19 | 121.284.139 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.434.438 | 14 | 47.506.520 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.770.554 | 690 | 20.156.350 | ||
Dược phẩm | 3.658.748 | -38 | 75.388.183 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.153.938 | -56 | 20.318.584 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 24 | 2.030.433 | -53 | 303 | 26.525.623 |
Hàng thủy sản | 1.111.760 | -16 | 15.962.674 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.004.267 | -5 | 13.326.998 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 975.135 | 56 | 11.912.261 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 910.304 | -49 | 16.839.235 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 159 | 652.479 | -23 | 3.626 | 10.714.315 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 464.434 | 149 | 3.973.463 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 368.781 | -41 | 12.761.747 | ||
Hóa chất | 344.168 | -41 | 4.549.596 | ||
Kim loại thường khác | 20 | 338.874 | 460 | 373 | 1.455.664 |
Cao su | 73 | 282.036 | 184 | 542 | 1.296.288 |
Vải các loại | 274.303 | 79 | 6.914.008 | ||
Sản phẩm từ cao su | 231.944 | 22 | 3.521.822 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 219.229 | 92 | 1.066.982 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 156.097 | 16 | 6.761.375 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 47.936 | 1.261.125 | |||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 86.335 | ||||
Sắt thép các loại | 626 | 629.996 |