Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ gần 7,8 tỉ USD trong tháng 9/2020.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 8,9 tỉ USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu hơn 1,1 tỉ USD hàng hóa. Việt Nam xuất siêu sang Mỹ 6,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 7 lần so với nhập khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm, xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ trên 54,7 tỉ USD và nhập khẩu 10,4 tỉ USD. Thặng dư thương mại 44,4 tỉ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng trưởng so với tháng liền kề trước đó là: hàng dệt, may tăng 3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 6%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 4%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 12%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 9 tháng đầu năm ghi nhận 9 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hàng dệt may chạm mốc trên 10 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.767.317.994 | -3 | 54.741.896.614 | ||
Hàng dệt, may | 1.421.813.403 | 3 | 10.460.316.721 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.412.743.304 | 6 | 7.585.099.676 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.032.890.258 | 4 | 7.356.142.217 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 817.079.392 | -32 | 7.007.938.753 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 723.300.336 | 4.757.336.288 | |||
Hàng hóa khác | 551.306.601 | 4 | 3.718.588.004 | ||
Giày dép các loại | 535.469.756 | -1 | 4.506.570.334 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 195.378.923 | 12 | 1.104.852.457 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 176.794.212 | -2 | 1.261.912.032 | ||
Hàng thủy sản | 154.015.541 | -16 | 1.174.773.349 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 107.260.690 | 3 | 738.172.532 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 102.856.430 | -2 | 937.569.725 | ||
Hạt điều | 15.334 | 92.336.750 | 4 | 121.357 | 773.260.164 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 69.384.338 | 16 | 432.226.692 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 54.433.528 | -6 | 439.374.640 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 47.183.875 | -5 | 381.007.991 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 33.406.470 | -11 | 176.079.734 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 29.465.448 | -6 | 234.894.742 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 26.801.506 | 13 | 208.864.827 | ||
Sản phẩm từ cao su | 25.076.484 | 7 | 164.850.598 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 20.747.013 | -7 | 155.225.285 | ||
Cà phê | 11.360 | 20.186.083 | 6 | 112.055 | 199.668.679 |
Hàng rau quả | 16.935.281 | 11 | 122.147.970 | ||
Sắt thép các loại | 16.392 | 15.105.472 | 41 | 146.875 | 130.928.906 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 11.451.278 | 3 | 80.641.898 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.845.299 | 17 | 77.972.469 | ||
Hạt tiêu | 4.217 | 10.749.983 | -7 | 42.524 | 106.186.455 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 10.659.674 | -5 | 80.034.282 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 8.618.023 | -8 | 63.206.508 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 8.444.822 | 13 | 77.210.392 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 7.185.222 | 1 | 54.254.667 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.512 | 6.362.494 | -22 | 51.765 | 56.570.845 |
Sản phẩm hóa chất | 4.667.265 | -28 | 37.774.767 | ||
Cao su | 2.463 | 3.105.100 | 24 | 15.997 | 21.616.860 |
Hóa chất | 2.136.708 | 54 | 20.514.556 | ||
Gạo | 951 | 605.733 | -33 | 14.852 | 10.179.745 |
Chè | 377 | 515.300 | 38 | 3.985 | 5.152.248 |
Dầu thô | 80.428 | 22.778.607 |
Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong tháng 9 là: lúa mì tăng 366%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 206%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 133%, máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 95%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 9 tháng có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,5 tỉ USD; bông các loại 1,1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.143.129.030 | 3 | 10.382.141.831 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 419.139.857 | 8 | 3.507.132.799 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 104.342.413 | 27 | 786.294.434 | ||
Bông các loại | 62.789 | 94.156.293 | -17 | 720.990 | 1.144.490.894 |
Hàng hóa khác | 83.461.138 | -30 | 1.116.392.110 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 58.255 | 54.393.326 | 9 | 516.395 | 534.856.761 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 43.098.795 | -28 | 372.771.056 | ||
Lúa mì | 164.479 | 43.001.614 | 366 | 416.315 | 112.537.575 |
Sản phẩm hóa chất | 30.854.544 | 18 | 268.951.303 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 26.428.912 | 8 | 179.440.235 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.114.472 | 2 | 278.559.682 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 24.725.434 | 206 | 168.827.838 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 24.315.111 | 25 | 231.355.018 | ||
Dược phẩm | 23.563.579 | 34 | 172.969.050 | ||
Phế liệu sắt thép | 84.548 | 22.865.049 | -45 | 659.441 | 173.163.537 |
Hàng rau quả | 16.801.128 | -29 | 221.304.167 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 12.964.575 | 1 | 142.215.379 | ||
Hóa chất | 12.845.708 | 38 | 120.452.038 | ||
Đậu tương | 27.185 | 11.090.396 | -21 | 596.251 | 243.052.434 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 243 | 10.093.156 | -29 | 1.028 | 49.465.964 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.643.868 | 1 | 102.112.695 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.003.417 | -7 | 54.994.356 | ||
Hàng thủy sản | 5.859.287 | 27 | 48.382.169 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.238.141 | -3 | 52.611.240 | ||
Cao su | 2.446 | 4.292.093 | 40 | 13.224 | 27.673.754 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 3.347.046 | 87 | 14.040.238 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.936.813 | 133 | 9.579.582 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.932.270 | -1 | 33.353.781 | ||
Vải các loại | 2.774.911 | 8 | 22.563.168 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.617.466 | 91 | 25.489.380 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.373.926 | -27 | 15.363.525 | ||
Sắt thép các loại | 1.048 | 1.353.311 | 7 | 11.894 | 11.013.085 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.218.761 | -27 | 15.264.992 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.218.411 | -3 | 14.279.484 | ||
Giấy các loại | 1.416 | 1.168.625 | -31 | 19.016 | 16.697.874 |
Sản phẩm từ giấy | 1.064.121 | -18 | 9.174.941 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.004.994 | -10 | 12.531.342 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.910 | 976.327 | -2 | 19.212 | 12.818.747 |
Kim loại thường khác | 208 | 915.990 | -36 | 4.817 | 20.151.649 |
Phân bón các loại | 845 | 637.646 | -38 | 6.221 | 8.517.221 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 602.626 | 95 | 6.562.223 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 601.563 | -13 | 3.935.827 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 572.162 | -12 | 6.952.637 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 289.130 | 76 | 4.582.932 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 230.627 | -82 | 9.262.715 |