Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar hơn 52 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 68,6 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu từ Myanmar 16,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 35,5 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu trên 335,4 triệu USD.
Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam sang Myanmar gần 503,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 168,4 triệu USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 150% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 3 triệu USD là: phương tiện vận tải và phụ tùng; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; hàng dệt, may...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 52.013.553 | -10 | 503.875.687 | ||
Hàng hóa khác | 13.808.468 | -11 | 122.450.594 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.988.539 | -5 | 51.361.522 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.215.504 | 2 | 32.870.839 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 4.030.525 | -42 | 39.139.169 | ||
Sắt thép các loại | 5.834 | 3.545.809 | 150 | 31.886 | 20.269.872 |
Hàng dệt, may | 3.343.586 | -32 | 25.058.687 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.998.930 | 48 | 32.858.107 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.917.792 | 43 | 44.642.161 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.476.935 | -23 | 23.195.027 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.122.319 | -44 | 30.586.048 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.338.140 | 10 | 12.900.835 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.275.311 | -23 | 11.458.165 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.067.983 | -17 | 14.114.092 | ||
Cà phê | 216 | 832.862 | 36 | 1.215 | 4.703.682 |
Chất dẻo nguyên liệu | 582 | 670.327 | -15 | 6.204 | 7.326.961 |
Phân bón các loại | 1.831 | 581.940 | -75 | 43.868 | 13.216.616 |
Sản phẩm gốm, sứ | 373.165 | 5 | 4.685.104 | ||
Hóa chất | 273.129 | 8 | 2.864.270 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 84.926 | -55 | 1.217.321 | ||
Hạt tiêu | 27 | 67.365 | 62 | 4.242 | 8.956.614 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Myanmar giảm 29% so với tháng 8.
Những mặt hàng nhập khẩu của nước ta đều có kim ngạch giảm: hàng rau quả giảm 20%; kim loại thường khác giảm 87%; cao su giảm 8%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 16.549.151 | -29 | 168.440.453 | ||
Hàng hóa khác | 10.170.876 | 56 | 60.734.424 | ||
Hàng rau quả | 4.275.556 | -20 | 56.463.816 | ||
Kim loại thường khác | 196 | 1.353.240 | -87 | 7.070 | 40.123.198 |
Cao su | 600 | 712.000 | -8 | 4.921 | 6.486.973 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 37.479 | -71 | 757.885 | ||
Hàng thủy sản | 3.874.158 |