Xuất nhập khẩu Việt Nam-Myanmar tháng 9: Xuất siêu sang nước bạn

Trong tháng 9, Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar hơn 52 triệu USD, đồng thời nhập khẩu từ Myanmar 16,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 35,5 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Myanmar tháng 9/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar hơn 52 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 68,6 triệu USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu từ Myanmar 16,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 35,5 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu trên 335,4 triệu USD. 

Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam sang Myanmar gần 503,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 168,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Myanmar tháng 9/2020: Xuất siêu sang nước bạn - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 150% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 3 triệu USD là: phương tiện vận tải và phụ tùng; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; hàng dệt, may...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng52.013.553-10 503.875.687
Hàng hóa khác 13.808.468-11 122.450.594
Phương tiện vận tải và phụ tùng 5.988.539-5 51.361.522
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.215.5042 32.870.839
Điện thoại các loại và linh kiện 4.030.525-42 39.139.169
Sắt thép các loại5.8343.545.80915031.88620.269.872
Hàng dệt, may 3.343.586-32 25.058.687
Dây điện và dây cáp điện 2.998.93048 32.858.107
Sản phẩm từ sắt thép 2.917.79243 44.642.161
Sản phẩm từ chất dẻo 2.476.935-23 23.195.027
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 2.122.319-44 30.586.048
Sản phẩm hóa chất 1.338.14010 12.900.835
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.275.311-23 11.458.165
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.067.983-17 14.114.092
Cà phê216832.862361.2154.703.682
Chất dẻo nguyên liệu582670.327-156.2047.326.961
Phân bón các loại1.831581.940-7543.86813.216.616
Sản phẩm gốm, sứ 373.1655 4.685.104
Hóa chất 273.1298 2.864.270
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 84.926-55 1.217.321
Hạt tiêu2767.365624.2428.956.614

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Myanmar giảm 29% so với tháng 8.

Những mặt hàng nhập khẩu của nước ta đều có kim ngạch giảm: hàng rau quả giảm 20%; kim loại thường khác giảm 87%; cao su giảm 8%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng16.549.151-29 168.440.453
Hàng hóa khác 10.170.87656 60.734.424
Hàng rau quả 4.275.556-20 56.463.816
Kim loại thường khác1961.353.240-877.07040.123.198
Cao su600712.000-84.9216.486.973
Gỗ và sản phẩm gỗ 37.479-71 757.885
Hàng thủy sản  
 3.874.158
chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.