Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 8/2020 9,4 tỉ USD.
Việt Nam nhập siêu từ nước bạn hơn 385 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan gần 504,7 triệu USD; đồng thời nước ta nhập khẩu 889,8 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thái Lan gần 10 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 3,6 tỉ USD.
Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt so với tháng 7, đạt 9,5 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng trưởng là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 95%; sắt thép các loại tăng 96%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 19%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 30%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 504.680.382 | 30 | 3.170.868.845 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 115.760.801 | 95 | 514.527.377 | ||
Sắt thép các loại | 113.283 | 64.549.268 | 96 | 469.212 | 260.069.248 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 39.361.931 | 19 | 259.011.334 | ||
Hàng hóa khác | 36.737.721 | -1 | 294.107.964 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 36.646.987 | -17 | 300.844.891 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 34.498.691 | 30 | 234.046.620 | ||
Dầu thô | 72.367 | 23.244.139 | -5 | 720.373 | 224.711.171 |
Hàng thủy sản | 21.663.576 | 149.780.737 | |||
Sản phẩm từ sắt thép | 17.386.570 | 50 | 73.829.991 | ||
Hàng rau quả | 14.506.342 | 60 | 102.953.894 | ||
Hàng dệt, may | 14.190.551 | 3 | 118.834.798 | ||
Xăng dầu các loại | 26.315 | 9.501.900 | 23.255 | 52.477 | 18.043.983 |
Sản phẩm hóa chất | 7.652.868 | 8 | 53.667.354 | ||
Cà phê | 4.433 | 7.509.152 | 121 | 25.172 | 41.103.325 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.704 | 6.814.894 | 11 | 21.734 | 56.412.269 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.141.081 | 18 | 46.873.714 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.967.869 | -8 | 45.685.820 | ||
Hạt điều | 1.001 | 5.269.695 | -15 | 6.203 | 38.567.165 |
Dây điện và dây cáp điện | 5.050.192 | -6 | 40.211.307 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.037 | 3.917.525 | 4 | 31.040 | 37.659.490 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.574.057 | 4 | 37.565.420 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.405.199 | 11 | 29.926.968 | ||
Giày dép các loại | 3.352.600 | -40 | 39.699.349 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.307.068 | 25 | 17.306.185 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.069.434 | -3 | 27.545.818 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.565.916 | -21 | 23.517.056 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.831.301 | 36 | 10.814.520 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.468.421 | -15 | 10.976.072 | ||
Hóa chất | 1.137.458 | -45 | 14.293.206 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.057.529 | 34 | 6.901.703 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.040.852 | 15 | 8.638.270 | ||
Than các loại | 8.030 | 885.720 | -9 | 56.900 | 6.541.687 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 707.899 | 4 | 4.620.813 | ||
Hạt tiêu | 222 | 654.909 | -51 | 4.101 | 11.559.747 |
Phân bón các loại | 789 | 186.768 | -66 | 24.229 | 6.712.479 |
Quặng và khoáng sản khác | 50 | 63.500 | 60 | 1.449 | 1.482.344 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | -100 | 1.824.758 |
Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng trên mức 100%, cụ thể tăng 172% so với tháng liền kề trước đó.
Những nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu trên 50 triệu USD trong tháng 8: ô tô nguyên chiếc các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; linh kiện, phụ tùng ô tô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 889.797.907 | 8 | 6.766.765.289 | ||
Hàng hóa khác | 123.104.937 | -10 | 939.120.937 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4.743 | 103.144.175 | 172 | 24.687 | 506.407.755 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 85.629.987 | 3 | 667.493.026 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 70.265.317 | 19 | 387.930.600 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 67.348.945 | -14 | 585.385.556 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 49.544 | 52.459.622 | 2 | 394.561 | 420.769.576 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 49.785.012 | -20 | 629.601.316 | ||
Xăng dầu các loại | 107.004 | 40.956.424 | 36 | 750.575 | 285.932.802 |
Hóa chất | 32.915.000 | 15 | 229.251.298 | ||
Kim loại thường khác | 6.373 | 28.959.177 | 4 | 52.095 | 209.535.493 |
Sản phẩm hóa chất | 21.690.907 | -4 | 184.318.867 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 21.349.482 | 3 | 182.096.157 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 21.084.922 | 15 | 170.130.132 | ||
Vải các loại | 17.085.187 | 24 | 151.305.433 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.915.691 | -1 | 112.227.761 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 12.384.673 | 58 | 102.004.399 | ||
Giấy các loại | 13.632 | 11.919.046 | -8 | 123.982 | 103.189.691 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.333.007 | 5 | 67.859.020 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 10.728.905 | 83.669.397 | |||
Sắt thép các loại | 6.152 | 9.651.645 | -6 | 50.026 | 53.522.444 |
Dây điện và dây cáp điện | 9.417.371 | 71 | 57.947.207 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.910 | 8.306.296 | -1 | 50.588 | 66.635.709 |
Cao su | 4.732 | 6.380.572 | -2 | 36.478 | 52.197.586 |
Sản phẩm từ giấy | 5.874.464 | 31 | 39.613.582 | ||
Sản phẩm từ cao su | 5.838.880 | -6 | 47.581.715 | ||
Dược phẩm | 5.639.088 | -28 | 56.065.397 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.620.543 | 50 | 43.458.761 | ||
Hàng rau quả | 5.610.905 | 32 | 45.733.085 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.629.107 | 15 | 27.084.955 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.579.359 | -1 | 35.368.404 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.371.526 | -1 | 38.953.848 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.983.396 | -5 | 32.529.253 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.068.247 | -13 | 22.054.673 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.589.919 | -55 | 37.570.881 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 62.934 | 2.536.503 | -15 | 551.293 | 22.172.137 |
Dầu mỡ động thực vật | 1.875.187 | -41 | 18.883.353 | ||
Hàng thủy sản | 1.192.698 | -42 | 14.634.663 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.161.675 | -35 | 11.628.396 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 875.193 | 42 | 3.449.522 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 1.432 | 635.718 | -48 | 14.148 | 6.934.253 |
Ngô | 120 | 402.640 | 24 | 2.869 | 9.418.851 |
Phân bón các loại | 624 | 345.508 | -3 | 21.787 | 3.997.930 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 91.751 | -33 | 837.159 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 59.299 | -34 | 262.309 |