Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Sỹ hơn 58,7 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sỹ gần 16,2 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 42,6 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Sỹ đạt 252,7 triệu USD và nhập khẩu 532,3 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 785 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là giày dép các loại, gần 3,2 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Sỹ có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: giày dép các loại tăng 64%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 41%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 27%; sản phẩm từ sắt thép tăng 14%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 16.150.726 | 6 | 252.669.562 | ||
Giày dép các loại | 3.198.048 | 64 | 24.379.334 | ||
Hàng hóa khác | 2.909.968 | 18 | 124.251.338 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.711.464 | -27 | 23.122.471 | ||
Hàng thủy sản | 2.151.714 | -31 | 34.337.852 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.811.386 | 27 | 15.419.747 | ||
Hàng rau quả | 1.416.657 | -71 | 4.578.637 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 905.221 | 14 | 7.911.177 | ||
Hàng dệt, may | 480.028 | -26 | 11.137.287 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 318.485 | 41 | 1.314.038 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 171.193 | -69 | 3.979.384 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 76.563 | 1.840.377 | |||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 397.920 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100%, cụ thể tăng 141% so với tháng 10.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đạt trên 1 triệu USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm từ chất dẻo; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 42.591.086 | 5 | 532.329.520 | ||
Hàng hóa khác | 10.518.668 | 19 | 99.079.823 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.407.141 | 20 | 77.910.301 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 9.083.383 | 15 | 153.143.561 | ||
Dược phẩm | 4.606.795 | -28 | 87.950.873 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.824.449 | -13 | 16.429.879 | ||
Hóa chất | 1.567.618 | -68 | 14.472.084 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.074.370 | 20 | 19.801.141 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.025.943 | -37 | 20.368.537 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 682.332 | 70 | 12.050.318 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 429.438 | -14 | 9.790.125 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 394.290 | 25 | 6.611.255 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 326.797 | -61 | 5.313.099 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 309.255 | -55 | 5.537.459 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 201.690 | 141 | 1.871.362 | ||
Vải các loại | 138.916 | 32 | 1.999.703 |