Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc trong tháng 8/2020 gần 11,6 tỉ USD.
Nước ta nhập siêu từ Trung Quốc hơn 3,1 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp gần 2 lần so với xuất khẩu.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 27,4 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn và nhập khẩu gần 49,4 tỉ USD.
Tính chung 8 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại thâm hụt hơn 22 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Trung Quốc trên 76,7 tỉ USD.
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 đạt tốc độ tăng trưởng là 21% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc có kim ngạch tăng là: dầu thô tăng 386%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 72%; clynker và xi măng tăng 61%; sắt thép các loại tăng 58%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm ghi nhận có 6 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 7,2 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.222.554.372 | 21 | 27.350.002.302 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 918.987.692 | 5 | 7.189.959.714 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 741.690.682 | 72 | 4.900.126.709 | ||
Sắt thép các loại | 615.446 | 259.518.168 | 58 | 2.073.008 | 844.498.249 |
Giày dép các loại | 243.012.825 | 22 | 1.377.762.152 | ||
Cao su | 184.663 | 225.850.077 | 11 | 693.431 | 864.227.742 |
Dầu thô | 555.722 | 184.517.832 | 386 | 1.685.120 | 552.680.876 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 182.721.134 | 6 | 1.137.727.997 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 81.565 | 173.297.680 | -4 | 571.586 | 1.267.835.207 |
Hàng rau quả | 160.744.052 | 49 | 1.311.593.181 | ||
Hàng dệt, may | 158.975.844 | 9 | 869.228.083 | ||
Hàng thủy sản | 113.701.980 | 700.568.384 | |||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 93.725.331 | 32 | 554.063.454 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 82.435.252 | -17 | 822.103.667 | ||
Clanhke và xi măng | 2.565.901 | 81.098.581 | 61 | 12.589.452 | 415.544.153 |
Hóa chất | 62.353.305 | -7 | 391.911.613 | ||
Hàng hóa khác | 57.506.393 | -28 | 586.962.940 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 56.564.255 | -1 | 438.573.809 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 138.447 | 51.418.877 | -26 | 1.582.474 | 547.478.979 |
Chất dẻo nguyên liệu | 59.824 | 50.135.479 | 7 | 379.686 | 300.489.071 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 44.645.191 | 12 | 241.550.740 | ||
Hạt điều | 6.770 | 40.432.778 | 33 | 35.986 | 227.873.361 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.028.960 | 8 | 218.736.712 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 33.766.999 | -14 | 233.057.868 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 25.428.001 | 17 | 131.273.914 | ||
Gạo | 43.049 | 23.546.498 | 24 | 536.191 | 316.932.977 |
Sản phẩm hóa chất | 23.025.610 | 1 | 142.234.845 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 20.770.057 | 33 | 126.866.146 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 77.577 | 14.288.629 | -43 | 962.868 | 73.243.110 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.618.334 | 9 | 76.415.078 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.212.303 | -30 | 81.189.630 | ||
Sản phẩm từ cao su | 7.739.235 | -7 | 55.424.979 | ||
Cà phê | 2.733 | 6.970.810 | -19 | 23.627 | 54.798.897 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.444.284 | -29 | 52.867.859 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.728.590 | 25 | 36.236.635 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.018.972 | 25 | 39.216.575 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.973.192 | -22 | 18.867.052 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.372.528 | -2 | 7.195.556 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.296.115 | 12 | 25.941.281 | ||
Xăng dầu các loại | 2.502 | 1.152.110 | -91 | 178.118 | 95.922.947 |
Chè | 860 | 1.131.751 | 3 | 5.145 | 7.415.585 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.017.081 | 46 | 8.650.305 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 690.908 | 15 | 4.754.270 |
Nhập khẩu than các loại tăng 201%, trở thành nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước đo.
Những mặt hàng nhập khẩu chính từ Trung Quốc trong tháng 8 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; vải các loại...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 8 tháng đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.362.098.226 | 2 | 49.369.452.013 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.757.414.997 | 3 | 10.066.570.089 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.457.980.983 | 1 | 9.818.678.441 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 823.245.209 | 20 | 4.540.433.485 | ||
Vải các loại | 595.388.409 | -11 | 4.549.876.620 | ||
Hàng hóa khác | 381.588.941 | -3 | 2.746.882.644 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 322.289.420 | 9 | 2.068.359.629 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 230.117.398 | 13 | 1.556.593.578 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 227.104.175 | 6 | 1.367.912.035 | ||
Sản phẩm hóa chất | 160.763.647 | -2 | 1.118.897.867 | ||
Hóa chất | 119.691.206 | -3 | 1.025.607.043 | ||
Sắt thép các loại | 161.460 | 118.474.036 | -15 | 2.638.576 | 1.639.242.817 |
Dây điện và dây cáp điện | 115.155.234 | 4 | 736.081.424 | ||
Kim loại thường khác | 28.346 | 114.227.548 | 8 | 231.191 | 846.278.424 |
Chất dẻo nguyên liệu | 65.696 | 106.606.621 | 517.357 | 797.673.132 | |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 103.919.024 | 10 | 627.495.644 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 49.093 | 81.806.031 | 351.463 | 679.961.021 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 78.737.720 | 7 | 475.863.315 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 77.171.578 | -4 | 552.050.261 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 67.045.895 | 1 | 535.354.939 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 48.591.751 | -13 | 386.766.956 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 44.362.219 | -11 | 410.861.132 | ||
Sản phẩm từ giấy | 41.759.784 | -2 | 272.916.263 | ||
Giấy các loại | 40.387 | 37.076.627 | 4 | 303.772 | 273.519.319 |
Sản phẩm từ cao su | 30.975.958 | 4 | 210.964.226 | ||
Hàng rau quả | 30.027.078 | -10 | 205.035.643 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 22.970.042 | -13 | 215.500.105 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 18.232.617 | 20 | 194.924.744 | ||
Phân bón các loại | 96.772 | 16.692.523 | -32 | 1.067.089 | 241.002.016 |
Khí đốt hóa lỏng | 37.995 | 16.574.634 | 21 | 263.750 | 131.523.039 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 572 | 16.082.809 | -41 | 3.468 | 137.544.719 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 14.870.469 | -20 | 114.172.673 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 13.743.756 | 8 | 121.544.374 | ||
Hàng thủy sản | 11.422.902 | -9 | 85.402.087 | ||
Than các loại | 41.783 | 9.683.506 | 201 | 179.730 | 46.799.762 |
Cao su | 4.446 | 6.796.704 | 32 | 30.452 | 52.047.771 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.506.202 | 33 | 39.262.198 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 6.393.115 | -46 | 73.111.754 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.418.905 | 77 | 22.787.505 | ||
Xăng dầu các loại | 12.435 | 4.863.404 | 7 | 517.179 | 239.096.847 |
Quặng và khoáng sản khác | 21.527 | 4.759.152 | 16 | 163.716 | 34.817.367 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.404.233 | -6 | 38.604.303 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.134.073 | 72 | 24.831.665 | ||
Dược phẩm | 3.283.226 | -13 | 24.151.857 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.844.272 | 55 | 15.416.688 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 800.865 | -12 | 5.779.028 | ||
Bông các loại | 28 | 99.326 | -50 | 595 | 1.255.567 |