Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản trong tháng 9/2020 hơn 1,8 tỉ USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 3,4 tỉ USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu về 1,5 tỉ USD. Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản 298,9 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trên 14 tỉ USD và nhập khẩu 14,6 tỉ USD.
Quặng và khoáng sản khác; than các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 200% so với tháng 8, lần lượt là 362% và 258%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 100 triệu USD là: hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 9 tháng đầu năm, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt may gần 2,6 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.542.690.615 | -4 | 14.003.019.695 | ||
Hàng dệt, may | 286.522.892 | -12 | 2.583.568.892 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 210.366.163 | 1 | 1.635.978.751 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 164.080.349 | 1.445.529.493 | |||
Hàng thủy sản | 118.149.511 | -3 | 1.031.607.447 | ||
Hàng hóa khác | 116.388.159 | -11 | 1.091.350.165 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 108.845.194 | -6 | 927.508.353 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 72.378.826 | 716.646.932 | |||
Điện thoại các loại và linh kiện | 70.276.240 | 27 | 642.510.501 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 54.452.395 | 3 | 503.247.234 | ||
Giày dép các loại | 45.813.539 | -33 | 665.798.409 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 38.310.957 | 356.975.630 | |||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 34.273.412 | 4 | 274.163.418 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 26.279.224 | 9 | 221.297.068 | ||
Hóa chất | 21.192.288 | -17 | 222.766.716 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.139.032 | -5 | 257.018.945 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 16.906.360 | 4 | 161.241.874 | ||
Cà phê | 7.532 | 13.720.870 | -12 | 83.962 | 146.298.943 |
Sản phẩm từ cao su | 13.095.292 | 23 | 101.869.863 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.317.192 | -2 | 109.999.429 | ||
Sản phẩm hóa chất | 11.566.591 | -8 | 114.517.190 | ||
Than các loại | 87.536 | 11.163.522 | 258 | 322.379 | 42.546.588 |
Hàng rau quả | 9.516.041 | -7 | 98.944.477 | ||
Sắt thép các loại | 16.344 | 8.532.596 | 45 | 87.444 | 52.882.646 |
Sản phẩm gốm, sứ | 6.329.400 | 1 | 58.034.139 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 6.310.578 | 4 | 43.246.298 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.984.662 | 12 | 42.144.287 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.135.758 | 22 | 53.255.900 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 4.850.668 | 6 | 47.477.718 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.721.135 | 2 | 37.192.928 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 5.444 | 4.553.023 | 3 | 49.804 | 44.449.065 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.145 | 4.391.204 | 10 | 20.013 | 54.191.155 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.106.608 | -23 | 38.103.088 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 12.348 | 3.822.288 | 362 | 61.828 | 12.954.581 |
Hạt điều | 472 | 2.719.994 | -29 | 4.796 | 32.046.212 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.403.876 | 36 | 18.134.363 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.353.670 | 15 | 20.468.275 | ||
Cao su | 705 | 1.020.955 | -14 | 7.466 | 10.888.472 |
Hạt tiêu | 282 | 548.023 | 7 | 2.757 | 5.283.010 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 204 | 83.232 | -50 | 2.590 | 1.192.623 |
Phân bón các loại | 286 | 68.895 | -29 | 2.814 | 734.581 |
Dầu thô | 230.673 | 78.954.035 |
Hai nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước đó là phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 592%; dược phẩm tăng 532%.
Trong khi đó, nhập khẩu thức ăn gia súc, nguyên liệu và hàng điện gia dụng, linh kiện lần lượt giảm 80% và 50%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 9 tháng ghi nhận có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.841.616.155 | 6 | 14.626.928.768 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 563.300.207 | 12 | 3.903.028.149 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 379.313.066 | -4 | 3.312.481.708 | ||
Sắt thép các loại | 239.128 | 124.043.826 | -6 | 1.975.744 | 1.067.371.777 |
Hàng hóa khác | 90.798.904 | 3 | 725.331.358 | ||
Phế liệu sắt thép | 290.728 | 82.676.246 | -2 | 2.385.655 | 652.511.163 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 73.856.655 | 11 | 558.157.870 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 64.094.471 | 10 | 483.746.280 | ||
Sản phẩm hóa chất | 48.250.331 | 16 | 383.588.280 | ||
Vải các loại | 46.164.558 | 22 | 476.820.146 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 42.235.136 | 9 | 348.613.793 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 22.964 | 42.027.705 | 17 | 226.498 | 361.881.089 |
Hóa chất | 38.145.863 | 8 | 319.705.979 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 30.598.292 | -8 | 172.735.810 | ||
Kim loại thường khác | 8.909 | 30.318.864 | -20 | 74.205 | 317.757.830 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 18.972.685 | 29 | 143.549.467 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 18.215.449 | 2 | 181.897.603 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 17.261.642 | 31 | 96.894.572 | ||
Giấy các loại | 21.338 | 14.878.064 | 23 | 192.353 | 138.994.221 |
Cao su | 7.304 | 13.150.771 | 42 | 47.778 | 99.949.162 |
Sản phẩm từ cao su | 12.346.452 | 15 | 96.847.334 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 12.121.742 | 26 | 92.639.068 | ||
Hàng thủy sản | 11.446.801 | 17 | 122.734.820 | ||
Dược phẩm | 10.109.487 | 532 | 43.659.874 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 8.090.936 | 18 | 62.269.303 | ||
Than các loại | 30.408 | 7.895.741 | 6 | 219.862 | 51.231.093 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.005.594 | 74 | 31.022.203 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 80 | 4.784.892 | -31 | 1.578 | 73.684.830 |
Sữa và sản phẩm sữa | 4.590.339 | 27 | 46.694.308 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 4.420.999 | 592 | 42.725.217 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 512 | 4.328.259 | -11 | 6.129 | 41.779.599 |
Sản phẩm từ giấy | 3.948.281 | 12 | 40.740.176 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.695.741 | 64 | 19.910.898 | ||
Phân bón các loại | 24.382 | 2.497.498 | 17 | 216.657 | 21.662.606 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 2.382.652 | -33 | 29.392.607 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.002.371 | 18 | 20.042.593 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.818.415 | -12 | 21.044.822 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 703.450 | -50 | 9.732.729 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 691.123 | 6 | 6.557.167 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.003 | 377.434 | 82 | 10.360 | 5.270.155 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 55.215 | -80 | 2.001.394 | ||
Xăng dầu các loại | 973 | 269.715 |