Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines gần 451,1 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Philippines đạt 272 triệu USD và nhập khẩu 179,1 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 92,9 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines gần 4 tỉ USD. Nước ta xuất siêu 1,5 tỉ USD.
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh là nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 491% so với tháng 8.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 20 triệu USD là: gạo; sắt thép các loại; clynkervaf xi mănglynker; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là gạo gần 843,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 271.974.459 | -27 | 2.706.940.825 | ||
Hàng hóa khác | 49.729.314 | -24 | 380.653.624 | ||
Gạo | 92.448 | 46.466.101 | -58 | 1.809.530 | 843.475.660 |
Sắt thép các loại | 72.136 | 31.400.407 | 85 | 377.105 | 163.171.922 |
Clanhke và xi măng | 569.623 | 25.458.279 | -27 | 5.071.745 | 231.568.726 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.616.929 | -3 | 221.935.501 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 17.019.420 | -6 | 116.318.604 | ||
Cà phê | 6.764 | 15.297.745 | 37 | 59.391 | 127.454.891 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.460.187 | 15 | 50.658.058 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 5.048.304 | -83 | 132.665.477 | ||
Hàng dệt, may | 4.528.355 | 20 | 54.042.108 | ||
Hàng thủy sản | 4.483.645 | 65 | 40.937.298 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.426.439 | -18 | 41.550.890 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.006.881 | -19 | 37.561.744 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.384.085 | -45 | 30.650.517 | ||
Giày dép các loại | 3.124.602 | 4 | 39.367.514 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.067.037 | 38 | 18.302.122 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.472.885 | -24 | 15.652.467 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.447.714 | -53 | 21.956.466 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.362.371 | 1 | 17.952.043 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.876 | 1.933.114 | -37 | 23.708 | 23.032.824 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.614.427 | -28 | 13.663.832 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.395.572 | 135 | 9.597.202 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.235.149 | -24 | 14.200.528 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.217.388 | 56 | 12.102.018 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.199.649 | 491 | 5.658.178 | ||
Hạt tiêu | 424 | 908.383 | -16 | 5.064 | 10.682.157 |
Xơ, sợi dệt các loại | 592 | 870.203 | 12 | 6.296 | 10.814.236 |
Hóa chất | 685.137 | -32 | 5.299.811 | ||
Hạt điều | 120 | 544.332 | -25 | 1.204 | 5.045.821 |
Phân bón các loại | 1.100 | 316.200 | 3 | 11.485 | 3.484.400 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 384 | 136.365 | -59 | 8.291 | 3.236.878 |
Chè | 33 | 86.285 | 360 | 940.642 | |
Xăng dầu các loại | 72 | 31.554 | 72 | 31.554 | |
Than các loại | 22.995 | 2.667.828 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 607.286 |
Nhập khẩu trong tháng 9 ghi nhận mặt hàng phế liệu sắt thép có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể tăng 7007% so với tháng trước đó
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 8%; hàng thủy sản tăng 112%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 9 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 663,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 179.113.911 | 22 | 1.224.746.495 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 104.618.736 | 18 | 663.878.242 | ||
Hàng hóa khác | 31.806.864 | 44 | 222.841.758 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.958.493 | 8 | 153.210.773 | ||
Phế liệu sắt thép | 13.150 | 3.582.342 | 7.007 | 39.193 | 10.996.640 |
Hàng thủy sản | 3.126.431 | 112 | 17.672.070 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.809.936 | 12 | 18.114.752 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.428.489 | 46 | 14.069.123 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.424.326 | 897 | 11.732.466 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.812.312 | 55 | 10.678.841 | ||
Sắt thép các loại | 1.249 | 1.215.424 | 96 | 3.101 | 3.260.006 |
Phân bón các loại | 3.500 | 1.119.000 | 2 | 28.181 | 9.227.020 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.006.202 | 11.674.032 | |||
Sản phẩm hóa chất | 939.892 | -3 | 10.157.806 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 731 | 799.593 | -63 | 9.086 | 9.063.336 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 594.079 | -28 | 8.065.007 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 460.672 | -49 | 5.590.603 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 451.421 | 59 | 4.914.294 | ||
Kim loại thường khác | 56 | 384.694 | -79 | 5.116 | 30.498.775 |
Sản phẩm từ sắt thép | 285.888 | -68 | 3.362.865 | ||
Sản phẩm từ cao su | 201.486 | -2 | 1.834.924 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 87.631 | 32 | 717.927 | ||
Dược phẩm | 448.904 | ||||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 393.247 | ||||
Giấy các loại | 1.180 | 570.567 | |||
Vải các loại | 1.772.518 |