Bản đồ quy hoạch Hải Dương mới nhất
Thông tin bản đồ quy hoạch Hải Dương sẽ cập nhật đầy đủ những nội dung liên quan đến quy hoạch tại 2 thành phố và 10 huyện trên địa bàn tỉnh.
Vị trí địa lý và địa hình của tỉnh Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm trong khu vực Đông Bắc Bộ, Việt Nam, có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Phía Nam tiếp giáp với tỉnh Thái Bình.
- Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên.
- Phía Đông tiếp giáp với Thành phố Hải Phòng.
Phần lãnh thổ tỉnh Hải Dương với tổng diện tích tự nhiên là 1.668,23 km2. Trong đó bao gồm 2 thành phố và 10 huyện gồm: Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Kim Thành, Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Bình Giang, Kinh Môn,Thanh Miện.
Phân loại các loại bản đồ quy hoạch Hải Dương
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hải Dương vừa thể hiện các thông tin chung mà lại vừa là cơ sở pháp lý của từng khu đất trên địa bàn tỉnh. Tại mỗi khu vực khác nhau đều có những giá trị và đặc điểm riêng. Chính vì vậy nên mới phân chia ra nhiều loại bản đồ tương ứng theo từng địa bàn.
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hải Dương chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được xác định là bản đồ quy hoạch chi tiết nhất, mọi công trình trên đất đều được bố trí cụ thể từ hạ tầng kỹ thuật, thiết kế cho đến ranh giới giữa các lô đất.
Về vấn đề pháp lý, bản đồ quy hoạch 1/500 là cơ sở để xây dựng các dự án đầu tư. Việc triển khai lập bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 của các dự án đầu tư xây dựng công trình thường do các chủ đầu tư đứng ra thực hiện, chi phí lập quy hoạch được tính trong chi phí dự án. Các công việc còn lại liên quan đến quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ do chính quyền địa phương thực hiện để dễ dàng quản lý xây dựng và cấp phép xây dựng sau này.
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hải Dương phân khu tỷ lệ 1/2000
Bản đồ quy hoạch phân khu 1/2000 có nhiệm vụ phân chia, xác định chức năng sử dụng đất và hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung đô thị.
Nội dung của quy hoạch phân khu 1/2000 bao gồm: xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu vực. Đồng thời quy hoạch 1/2000 cũng nhằm xác định vị trí công trình kỹ thuật và ranh giới trên đất.
Quy hoạch phân khu 1/2000 có vai trò quan trọng bởi vì nó liên quan tới quyền sử dụng đất nên có giá trị pháp lý cao, nó là bằng chứng để giải quyết vấn đề tranh tụng.
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hải Dương chung tỷ lệ 1/5000
Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định hướng mang tính giao thông, phân chia rõ mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng như: đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…
Có thể nói, bản đồ quy hoạch 1/5000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, kêu gọi đầu tư cũng như các vấn đề về giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân…
Giải thích các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch Hải Dương
Theo Luật đất đai, đất đai được chia thành 3 nhóm theo mục đích sử dụng là: Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Trên bản đồ quy hoạch thường có nhiều ký hiệu để thể hiện các khu vực đất được sử dụng cho mục đích cụ thể như sau:
Ký hiệu các loại đất xây dựng
DVH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở văn hóa
DXH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
TSC: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan
DGD: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DKH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DYT: kí hiệu của đất dùng để biểu thị xây dựng cơ sở y tế
DNG: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở ngoại giao
DTT: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTS: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cho tổ chức sự nghiệp
DSK: kí hiệu của đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp khác
Ký hiệu các loại đất trồng nông nghiệp
LUK: kí hiệu cho đất trồng lúa nước còn lại
RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất
NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
LUN: kí hiệu cho đất trồng lúa nương
NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
BHK: kí hiệu cho đất bằng trồng cây hàng năm khác
NTS: kí hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản
LMU: kí hiệu cho đất làm muối
CLN: kí hiệu cho đất trồng cây lâu năm
LUC: kí hiệu cho đất chuyên trồng lúa nước
Các ký hiệu đất rừng, an ninh
RDD: đất rừng đặc dụng
RSX: đất rừng sản xuất
RPH: đất rừng phòng hộ
CQP: đất quốc phòng
CAN: đất an ninh
Ký hiệu các loại đất công trình, hạ tầng kỹ thuật
DDT: đất có di tích lịch sử – văn hóa
DNL: đất công trình năng lượng
DDL: đất có danh lam thắng cảnh
DKV: đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DRA: đất bãi thải, xử lý chất thải
DBV: đất công trình bưu chính, viễn thông
DSH: đất sinh hoạt cộng đồng
DCK: đất công trình công cộng khác
DCH: đất chợ
TIN: đất cơ sở tín ngưỡng
TON: đất cơ sở tôn giáo
NTD: đất làm nghĩa địa, nghĩa trang,nhà hỏa táng, nhà tang lễ.
Cách tra cứu thông tin quy hoạch của tỉnh Hải Dương
Người dân có thể tra cứu dễ dàng các thông tin về bản đồ quy hoạch tại tỉnh Hải Dương trên internet. Cần lưu ý các trang thông tin chính thống và uy tín. Tại tỉnh Hải Dương người dân có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương để tra cứu thông tin nhanh chóng và chuẩn xác nhất.
Các thông tin, bản đồ quy hoạch tại thành phố Hải Dương và các huyện như: 2 thành phố và 10 huyện gồm: Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Kim Thành, Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Bình Giang, Kinh Môn,Thanh Miện.. sẽ được thể hiện đầy đủ.
Với những thông tin trên đây, hy vọng đã đem đến cho bạn đọc những số kiến thức cần thiết về khái niệm bản đồ quy hoạch và những loại bản đồ quy hoạch Hải Dương phổ biến hiện nay. Ngoài ra, bạn đọc có thể xem thêm về Bản đồ quy hoạch Hải Dương tại đây.