Trong tháng 8/2020, lãi suất ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được giữ nguyên so với đầu tháng 7. Do đó, biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục dao động ở trong khoảng từ 3,7%/năm - 6%/năm tuỳ theo điều kiện gửi tiền tại các mốc kì hạn khác nhau từ 1 tháng - 36 tháng và từ 36 tháng trở lên.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cho các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được áp dụng cùng mức là 3,7%/năm. Các khoản tiền gửi kì hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cũng được niêm yết cùng lãi suất là 4%/năm.
Với các khoản tiền gửi có kì hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng được đồng loạt ấn định lãi suất ở mức là 4,4%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các kì hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 4,6%/năm.
Tiền gửi tại các kì hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên sẽ được áp dụng chung mức lãi suất là 6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất được ngân hàng VietinBank ưu đãi dành cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong thời điểm này.
Lãi suất tiền gửi kì hạn ngắn dưới 1 tháng được qui định lãi suất là 0,2%/năm. Còn với tiền gửi không kì hạn, lãi suất được áp dụng là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | ||||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | ||||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | ||
Không kỳ hạn | 0,10 | 0,00 | 0,00 | 0,20 | 0,00 | 0,00 | |
Dưới 1 tháng | 0,20 | 0,00 | - | 0,20 | 0,00 | - | |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,70 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,70 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 4,00 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 4,00 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 4,00 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4,40 | 0,00 | 0,10 | 4,40 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4,40 | 0,00 | 0,10 | 4,40 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4,40 | 0,00 | 0,10 | 4,40 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4,60 | 0,00 | 0,10 | 4,60 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4,60 | 0,00 | 0,10 | 4,60 | 0,00 | 0,10 | |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4,60 | 0,00 | 0,10 | 4,60 | 0,00 | 0,10 | |
12 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 | |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 | |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 | |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 | |
36 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 | |
Trên 36 tháng | 6,00 | 0,00 | 0,20 | 5,50 | 0,00 | 0,20 |
Nguồn: Vietinbank
Đối với các khách hàng là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng), biểu lãi suất tiền gửi cũng được giữ nguyên và duy trì khung lãi suất giống như tháng trước. Phạm vi lãi suất nằm trong khoảng từ 3,7% - 5,5%/năm.
Với các khoản tiền gửi tại kì hạn dưới 12 tháng, VietinBank qui định mức lãi suất của khách hàng tổ chức tương tự với khách hàng cá nhân. Lãi suất huy động trong khoảng từ 3,7%/năm - 4,6%/năm.
Các kì hạn gửi từ 12 tháng trở lên, lãi suất được áp dụng cho các khoản tiền gửi là 5,5%/năm.
Khác với khách hàng cá nhân, lãi suất dành cho khoản tiền gửi kì hạn dưới 1 tháng và tiền gửi không kì hạn của khách hàng tổ chức được ấn định cùng mức là 0,2%/năm.
Bên cạnh tiền gửi VND, VietinBank cũng huy động tiền gửi USD (lãi suất 0%/năm) và EUR (lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm).