TS. Hồ Thanh Tùng, giảng viên Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường ĐH Tôn Đức Thắng cho biết: "Ngành Tài chính – Ngân hàng là ngành thuộc lĩnh vực kinh tế. Người được đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng sẽ có kiến thức và kĩ năng thực hiện các hoạt động quản lí và điều phối dòng tiền, các khoản đầu tư, tài sản và vốn.
Trong một nền kinh tế, tài chính – ngân hàng gồm có tài chính công (như Bộ tài chính, các sở tài chính…), tài chính doanh nghiệp, tài chính cá nhân, các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác".
Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng trong giờ thực hành
TS. Hồ Thanh Tùng chia sẻ, ngành Tài chính - Ngân hàng tại Trường ĐH Tôn Đức Thắng đào tạo cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng, không chia chuyên ngành hẹp. Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của Đại học Austin - Texas, Mỹ – xếp hạng thứ 36 trong Top 100 các trường tốt nhất thế giới về chuyên ngành Tài chính.
Bên cạnh các môn cơ sở, một số môn chuyên ngành như Phân tích báo cáo tài chính, Tài chính quốc tế, Đầu tư tài chính, Ngân hàng thương mại, Thẩm định giá và nhiều môn nữa được đào tạo chú trọng vào thực tế, thực hành giúp sinh viên vững cả kiến thức lí thuyết lẫn kĩ năng thực hành, tự tin khi thực hiện công việc thực tế.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hiện các công việc chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, có kĩ năng phân tích các vấn đề liên quan đến tài chính như: Phân tích và lập dự án đầu tư, tư vấn, thẩm định giá, tác nghiệp, quản trị tại ngân hàng, quĩ tín dụng, quĩ hỗ trợ vốn, môi giới, tư vấn đầu tư tài chính tại công ty chứng khoán, công ty tài chính, bảo hiểm, cơ quan thuế, cơ quan tài chính công các cấp (Bộ tài chính, sở tài chính, phòng tài chính).
Các môn học chuyên môn có tỉ lệ thực hành ít nhất 40%-50%. Từ năm thứ nhất sinh viên đã được bố trí đi thực tế ở doanh nghiệp/ngân hàng thương mại. Những năm tiếp theo thời lượng thực hành và đi thực tế ngày càng nhiều hơn, công việc được tiếp cận ngày càng sâu hơn.
Các vị trí người học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận trong và ngoài nước:
• Chuyên viên tín dụng;
• Chuyên viên đầu tư tài chính;
• Chuyên viên tài chính tại doanh nghiệp;
• Chuyên viên tại công ty chứng khoán, quĩ bảo hiểm, công ty bảo hiểm và các định chế tài chính khác;
• Chuyên viên tư vấn tài chính;
• Chuyên viên phân tích tài chính;
• Biên tập viên chuyên mục Kinh tế - tài chính tại các cơ quan, công ty truyền thông.
• Chuyên viên tài chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp (Cục Thuế, Bộ Tài chính, Trường, Viện …)
Sinh viên học ngành này thời gian gần đây (2017, 2018) được nhận mức lương bình quân khởi điểm từ 8 đến 10 triệu VND/tháng (chưa tính các loại bảo hiểm đã được đơn vị sử dụng lao động đóng thay). Thực tế thu nhập có thể khác biệt rất nhiều so với lương và dựa vào thành tích mà người lao động đạt được từ công việc.
Việc liên kết, hợp tác với doanh nghiệp luôn được phát triển qua từng năm, SV Khoa tham gia chương trình thực tập viên tiềm năng do các ngân hàng thương mại có uy tín (được triển khai tuyển chọn ngay tại trường) ngày càng nhiều và chiếm tỉ trọng cao.
Tỉ lệ sinh viên ngành này ra trường có việc làm năm 2018 tại trường ĐH Tôn Đức Thắng đạt 100%.
Một số trường đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng, thí sinh có thể tham khảo để chọn cho mình ngành nghề phù hợp.
STT | Trường | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn năm 2018 |
---|---|---|---|
1 | ĐH Tôn Đức Thắng | A00, A01, C01, D01 (Môn Toán nhân hệ số 2) | 19,5 điểm |
2 | ĐH Ngân hàng TP HCM | A00, A01, D01, D90 | 19,1 điểm |
3 | ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH) | A00, A01, C01, D01 | 16 điểm |
4 | ĐH Kinh tế TP HCM | A00, A01, D01, D07 | 20 điểm |
5 | ĐH Kinh tế - Tài chính (UEF) | A00, A01, C01, D01 | 16 điểm |
6 | Học viện Ngân hàng Hà Nội | A00, A01, D01, D07 | 20,25 điểm |
7 | ĐH Ngoại thương | A00 | Cơ sở Hà Nội: 23,65 điểm Cơ sở TP HCM: 23,50 điểm |
8 | ĐH Kinh tế Quốc dân | A00, A01,D01,D07 | 22,85 điểm |
9 | ĐH Kinh Tế – ĐH Quốc gia Hà Nội | D01, D09, D10, A01 | 25,58 (điểm tiếng Anh đã được nhân đôi) |
10 | Học Viện Tài Chính | - A00, A01 - D01 | - 20 điểm - 20,2 điểm (Tùy tổ hợp xét tuyển) |
11 | ĐH Công Nghiệp TP HCM | A00, C01, D01, D90 | 15 điểm |