Ngày 1/10, tiến hành khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước là Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank. Sau khi Ngân hàng nhà nước thông báo hạ lãi suất điều hành kể từ ngày 1/10, Vietcombank đã có động thái giảm lãi suất tiền gửi tại nhiều kì hạn. Tuy nhiên, ba ngân hàng còn lại vẫn giữ nguyên lãi suất không đổi so với ghi nhận từ đầu tháng 9.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 4 ngân hàng trong tháng 10 dao động trong phạm vi từ 3,3%/năm đến 6,1%/năm. Trong đó, ngân hàng Vietcombank có lãi suất tiền gửi cao nhất, niêm yết ở mức 6,1%/năm áp dụng tại kì hạn 24 tháng. Đồng thời, cũng chính Vietcombank có lãi suất thấp nhất ở mức 3,3%/năm niêm yết tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Vietcombank trong tháng 10 được điều chỉnh hạ đồng loạt 0,2 điểm % tại các kì hạn từ 1 tháng đến 9 tháng. Từ 12 tháng đến 36 tháng, Vietcombank vẫn giữ nguyên mức lãi suất từ đầu tháng trước. Biểu lãi suất tiết kiệm sau khi giảm nằm trong phạm vi từ 3,3%/năm đến 6,1%/năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất huy động cao nhất vẫn được duy trì ở mức 6,1% niêm yết tại kì hạn 24 tháng.
Trong khi đó, Vietinbank, BIDV và Agribank vẫn dut trì biểu lãi suất từ tháng trước. Ba ngân hàng này có biểu lãi suất tương tự nhau tại các kì hạn tương ứng. Khung lãi suất cùng nằm trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 6%/năm khi gửi tiết kiệm tại các kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Mức lãi suất cao nhất tại cả 3 ngân hàng cùng là 6%/năm tại hình thức lĩnh lãi cuối kì. Trong đó, Agribank áp dụng lãi suất cao nhất cho các khoản tiền gửi tại kì hạn 12 tháng đến 24 tháng. Vietinbank áp dụng lãi suất 6%/năm khi gửi tiền từ kì hạn 12 tháng trở lên và BIDV áp dụng lãi suất này tại các kì hạn 12 tháng đến 36 tháng.
Kì hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,50% | 3,50% | 3,30% | 3,50% |
2 tháng | 3,50% | 3,50% | 3,30% | 3,50% |
3 tháng | 3,80% | 3,80% | 3,60% | 3,80% |
4 tháng | 3,80% | 3,80% |
|
|
5 tháng | 3,80% | 3,80% |
| 3,80% |
6 tháng | 4,40% | 4,40% | 4,20% | 4,40% |
7 tháng | 4,40% | 4,40% |
|
|
8 tháng | 4,40% | 4,40% |
|
|
9 tháng | 4,50% | 4,50% | 4,30% | 4,50% |
12 tháng | 6,00% | 6,00% | 6,00% | 6,00% |
13 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
15 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
18 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
24 tháng | 6,00% | 6,00% | 6,10% | 6,00% |
36 tháng |
| 6,00% | 5,80% | 6,00% |
LS cao nhất | 6,00% | 6,00% | 6,10% | 6,00% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 24 tháng | 12 đến 36 tháng |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp