Số liệu Tổng cục Hải quan cho biết xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 6 đạt gần 248 triệu USD tăng trên 79% so với cùng kì năm ngoái. Tính chung 6 tháng đầu năm nay xuất khẩu mặt hàng này đạt 1,12 tỉ USD tăng gần 69%.
Nhìn chung xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang phần lớn thị trường 6 tháng đầu năm có kim ngạch tăng. Trong đó tăng nhiều nhất là Tây Ban Nha với 811% đạt gần 46,6 triệu USD; Đức tăng 184% đạt 73,7 triệu USD; Mỹ tăng gần 127% đạt 559 triệu USD.
Ngược lại một thị trường xuất khẩu giảm hai con số như Hàn Quốc giảm 23% đạt 14,1 triệu USD; Italy giảm 18% đạt 6,2 triệu USD; Malaysia giảm 14% đạt 2,6 triệu USD...
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao nhiều nhất 6 tháng 2020 cho thấy tập trung đa số thị trường ở châu Âu và châu Mỹ.
Trong đó Mỹ đứng đầu, kế đến là Nhật Bản, Đức, Tây Ban Nha...
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao nhiều nhất 6 tháng 2020
Chi tiết thị trường Việt Nam xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao trong 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng kim ngạch | 247.957.217 | 54,6 | 1.119.749.437 | 68,5 | 100 |
Mỹ | 143.562.718 | 97,12 | 559.179.326 | 126,91 | 49,94 |
Nhật Bản | 29.120.187 | 32,42 | 171.741.372 | 21,8 | 15,34 |
Đức | 8.064.982 | -57,52 | 73.651.101 | 184,11 | 6,58 |
Tây Ban Nha | 11.597.793 | 252,28 | 46.576.551 | 811,67 | 4,16 |
Anh | 7.342.783 | 54,57 | 31.379.764 | -6,11 | 2,8 |
Hà Lan | 7.635.382 | 83,98 | 27.714.851 | 45,66 | 2,48 |
Trung Quốc | 5.065.327 | -6,2 | 25.915.470 | 10,27 | 2,31 |
Mexico | 4.227.622 | 83,94 | 25.468.907 | 37,08 | 2,28 |
Canada | 4.443.860 | 46,2 | 20.551.484 | 5,35 | 1,84 |
Australia | 3.043.877 | -33,29 | 18.566.143 | 16,9 | 1,66 |
Bỉ | 2.313.919 | -41,29 | 14.781.984 | 1,97 | 1,32 |
Hàn Quốc | 2.730.084 | 17,18 | 14.064.878 | -22,86 | 1,26 |
Pháp | 2.673.605 | 58,84 | 12.601.076 | 31,68 | 1,13 |
Hong Kong | 2.843.940 | 51,83 | 11.928.322 | 3,62 | 1,07 |
Brazil | 776.949 | -50,44 | 6.432.069 | 0,48 | 0,57 |
Italia | 1.948.629 | 198,76 | 6.242.720 | -17,66 | 0,56 |
Đài Loan | 709.661 | -20,06 | 5.647.694 | 39,96 | 0,5 |
Thụy Điển | 487.756 | -25,57 | 4.816.127 | -8,24 | 0,43 |
Nga | 1.632.630 | 277,46 | 4.658.232 | 63,66 | 0,42 |
Đan Mạch | 722.434 | -20,36 | 3.636.475 | 11,66 | 0,33 |
Malaysia | 629.721 | 139,97 | 2.575.208 | -14,09 | 0,23 |
Singapore | 382.842 | 113,08 | 2.156.258 | -8,89 | 0,19 |