Số liệu của Tổng cục Hai quan ghi nhận nửa đầu năm nay Việt Nam giảm nhập khẩu 2,4% về lượng; giảm 10,5% về kim ngạch và giảm 8,3% về giá mặt hàng quặng và khoáng sản. Đạt 8,37 triệu tấn trị giá 730,2 triệu USD.
Tính riêng tháng 6, nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng 6,8% về lượng nhưng giảm 8,7% kim ngạch so với cùng kì 2019 khi đạt 1,49 triệu tấn trị giá 138,64 triệu USD.
Nửa đầu năm nay, giá nhập bình quân mặt hàng này của Việt Nam là 87,2 USD/tấn. Theo thống kê từ số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy quặng và khoáng sản từ Pháp, Canada có giá cao nhất lần lượt 2.589,6 USD/tấn và 2.191,5 USD/tấn.
Top 10 thị trường có giá nhập khẩu quặng và khoáng sản cao nhất nửa đầu năm 2020
Xét về kim ngạch, Việt Nam nhập quặng và khoáng sản nhiều nhất từ Australia chiếm 39% và Brazil chiếm 22% trong tổng nhập khẩu mặt hàng này của cả nước.
Cụ thể, nhập từ Australia đạt 3,3 triệu tấn tương đương 289 triệu USD với giá 87,6 USD/tấn. So cùng kì tăng 5,2% về lượng nhưng giảm 2,1% về kim ngạch và giảm 6,9% về giá.
Nhập khẩu từ Brazil cũng giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 20,4%, 22,1% và 2,2%; đạt 1,82 triệu tấn trị giá 171,66 triệu USD với giá nhập khẩu 94,5 USD/tấn.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu quặng và khoáng sản nhiều nhất 6 tháng 2020
Chi tiết nhập khẩu quặng và khoáng sản 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 8.369.918 | 730.213.038 | 87,2 | -2,4 | -10,5 | 100 | 100 |
Australia | 3.299.105 | 289.078.057 | 87,6 | 5,2 | -2,06 | 39,42 | 39,59 |
Brazil | 1.817.446 | 171.658.781 | 94,5 | -20,36 | -22,11 | 21,71 | 23,51 |
Nga | 195.853 | 40.123.325 | 204,9 | 2,22 | -4,15 | 2,34 | 5,5 |
Trung Quốc | 127.624 | 26.014.488 | 203,8 | 0,78 | -5,5 | 1,53 | 3,56 |
Ấn Độ | 223.014 | 19.583.150 | 87,8 | 119,51 | 63,85 | 2,66 | 2,68 |
Thái Lan | 414.954 | 16.630.786 | 40,1 | -7,52 | -10,19 | 4,96 | 2,28 |
Lào | 323.619 | 11.385.974 | 35,2 | 13,79 | -9,14 | 3,87 | 1,56 |
Mỹ | 13.865 | 9.549.501 | 688,7 | -11,21 | -28,25 | 0,17 | 1,31 |
Hàn Quốc | 25.741 | 7.646.561 | 297,1 | 30,78 | 13,48 | 0,31 | 1,05 |
Malaysia | 40.424 | 7.409.362 | 183,3 | 325,7 | 308,12 | 0,48 | 1,02 |
Đài Loan | 21.513 | 5.087.845 | 236,5 | 183,78 | 35,97 | 0,26 | 0,7 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 23.333 | 4.456.381 | 191,0 | 19,41 | 9,27 | 0,28 | 0,61 |
Nhật Bản | 7.821 | 4.142.343 | 529,6 | -30,2 | 36,28 | 0,09 | 0,57 |
Canada | 1.201 | 2.632.026 | 2.191,5 | 770,29 | 2.798,87 | 0,01 | 0,36 |
Đức | 4.239 | 2.328.244 | 549,2 | 111,95 | 2,55 | 0,05 | 0,32 |
Pháp | 785 | 2.032.849 | 2.589,6 | 343,5 | 1.736,43 | 0,01 | 0,28 |
UAE | 25.621 | 1.813.756 | 70,8 | -62,47 | -80,92 | 0,31 | 0,25 |
Singapore | 2.863 | 272.665 | 95,2 | -55,47 | -87,36 | 0,03 | 0,04 |