Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay đạt 5,04 tỉ USD, tăng 3,6% so với cùng kì năm trước.
Trong đó, sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 3,61 tỉ USD, chiếm 71,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này và tăng 4,7%.
Tính trong tháng 6, kim ngạch xuất khẩu khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 946,9 triệu USD tăng 15,6% cùng kì.
Mỹ là thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam đạt 2,6 tỉ USD chiếm gần 52% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước và tăng 15% cùng kì.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ nhiều nhất 6 tháng 2020
Chi tiết xuất khẩu gỗ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | /- so với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | /- so với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng | 946.901.379 | 22,7 | 5.036.104.946 | 3,6 | 100 |
Riêng sản phẩm bằng gỗ | 769.035.216 | 40,4 | 3.609.625.006 | 4,7 | 71,67 |
Mỹ | 590.903.487 | 42 | 2.604.717.776 | 15 | 51,72 |
Trung Quốc | 88.270.700 | -12 | 639.734.414 | 18 | 12,7 |
Nhật Bản | 77.257.293 | -9 | 600.094.200 | -3 | 11,92 |
Hàn Quốc | 56.667.001 | -27 | 401.614.480 | -3 | 7,97 |
Anh | 13.085.657 | 35 | 95.480.790 | -41 | 1,9 |
Canada | 18.769.738 | 115 | 80.378.463 | -1 | 1,6 |
Australia | 15.314.878 | 62 | 61.745.726 | -9 | 1,23 |
Đức | 8.545.845 | 25 | 61.743.312 | -1 | 1,23 |
Pháp | 8.751.252 | 26 | 52.433.592 | -17 | 1,04 |
Đài Loan | 4.766.403 | -23 | 38.611.833 | -7 | 0,77 |
Hà Lan | 7.453.312 | 101 | 36.246.637 | -14 | 0,72 |
Malaysia | 5.668.187 | 71 | 28.084.350 | -21 | 0,56 |
Thái Lan | 3.605.102 | 3 | 23.431.701 | 37 | 0,47 |
Bỉ | 3.417.088 | 33 | 21.396.673 | 1 | 0,42 |
Thụy Điển | 2.009.557 | 75 | 15.519.973 | 1 | 0,31 |
Saudi Arabia | 3.646.856 | 85 | 14.492.255 | -28 | 0,29 |
Đan Mạch | 2.255.826 | 47 | 14.308.300 | 0 | 0,28 |
Tây Ban Nha | 2.306.597 | 110 | 13.703.758 | -23 | 0,27 |
Ba Lan | 1.785.512 | 29 | 13.248.526 | 18 | 0,26 |
Lào | 3.548.864 | 27 | 11.736.305 | -60 | 0,23 |
Italy | 1.352.515 | 56 | 10.231.411 | -40 | 0,2 |
Ấn Độ | 1.352.635 | 84 | 9.259.512 | -47 | 0,18 |
UAE | 2.026.085 | 175 | 8.874.466 | -31 | 0,18 |
Chile | 1.526.688 | -26 | 8.619.432 | 11 | 0,17 |
New Zealand | 1.908.174 | 146 | 8.468.424 | -14 | 0,17 |
Campuchia | 1.010.843 | 25 | 7.342.938 | 93 | 0,15 |
Singapore | 683.234 | 32 | 7.110.784 | -50 | 0,14 |
Mexico | 896.937 | 11 | 6.525.568 | -17 | 0,13 |
Hong Kong | 1.358.643 | -48 | 6.179.370 | 206 | 0,12 |
Nga | 758.486 | -5 | 4.426.027 | 52 | 0,09 |
Nam Phi | 304.351 | 78 | 2.734.226 | -45 | 0,05 |
Kuwait | 233.306 | -59 | 2.023.586 | -48 | 0,04 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 151.005 | 234 | 1.742.562 | 15 | 0,03 |
Bồ Đào Nha | 52.226 | 1.588.995 | -20 | 0,03 | |
Hy Lạp | 118.386 | -7 | 1.455.072 | -51 | 0,03 |
Na Uy | 55.883 | 8 | 990.511 | -55 | 0,02 |
Séc | 23.136 | -83 | 797.393 | -26 | 0,02 |
Áo | 114.156 | 430 | 701.144 | -20 | 0,01 |
Thụy Sỹ | 55.907 | 588.945 | -39 | 0,01 | |
Phần Lan | 28.989 | -6 | 497.176 | -16 | 0,01 |