Top 10 thị trường xuất khẩu gỗ nhiều nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2020

Mỹ dẫn đầu trong số những thị trường tiêu thụ gỗ nhiều nhất của Việc Nam trong nửa đầu năm nay với kim ngạch trên 2,6 tỉ USD, chiếm gần 52% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay đạt 5,04 tỉ USD, tăng 3,6% so với cùng kì năm trước.

Trong đó, sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 3,61 tỉ USD, chiếm 71,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này và tăng 4,7%.

Tính trong tháng 6, kim ngạch xuất khẩu khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 946,9 triệu USD tăng 15,6% cùng kì.

Mỹ là thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam đạt 2,6 tỉ USD chiếm gần 52% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước và tăng 15% cùng kì.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ nhiều nhất 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu gỗ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2020

Thị trườngTháng 6/2020

(USD)

/- so với tháng 5/2020

(%)

6 tháng đầu

 năm 2020

(USD)

/- so với cùng kì 2019

(%)

Tỷ trọng

(%)

Tổng 946.901.37922,75.036.104.9463,6100
Riêng sản phẩm bằng gỗ769.035.21640,43.609.625.0064,771,67
Mỹ590.903.487422.604.717.7761551,72
Trung Quốc88.270.700-12639.734.4141812,7
Nhật Bản77.257.293-9600.094.200-311,92
Hàn Quốc56.667.001-27401.614.480-37,97
Anh13.085.6573595.480.790-411,9
Canada18.769.73811580.378.463-11,6
Australia15.314.8786261.745.726-91,23
Đức8.545.8452561.743.312-11,23
Pháp8.751.2522652.433.592-171,04
Đài Loan4.766.403-2338.611.833-70,77
Hà Lan7.453.31210136.246.637-140,72
Malaysia5.668.1877128.084.350-210,56
Thái Lan3.605.102323.431.701370,47
Bỉ3.417.0883321.396.67310,42
Thụy Điển2.009.5577515.519.97310,31
Saudi Arabia3.646.8568514.492.255-280,29
Đan Mạch2.255.8264714.308.30000,28
Tây Ban Nha2.306.59711013.703.758-230,27
Ba Lan1.785.5122913.248.526180,26
Lào3.548.8642711.736.305-600,23
Italy1.352.5155610.231.411-400,2
Ấn Độ1.352.635849.259.512-470,18
UAE2.026.0851758.874.466-310,18
Chile1.526.688-268.619.432110,17
New Zealand1.908.1741468.468.424-140,17
Campuchia1.010.843257.342.938930,15
Singapore683.234327.110.784-500,14
Mexico896.937116.525.568-170,13
Hong Kong1.358.643-486.179.3702060,12
Nga758.486-54.426.027520,09
Nam Phi304.351782.734.226-450,05
Kuwait233.306-592.023.586-480,04
Thổ Nhĩ Kỳ151.0052341.742.562150,03
Bồ Đào Nha52.2261.588.995-200,03
Hy Lạp118.386-71.455.072-510,03
Na Uy55.8838990.511-550,02
Séc23.136-83797.393-260,02
Áo114.156430701.144-200,01
Thụy Sỹ55.907588.945-390,01
Phần Lan28.989-6497.176-160,01
chọn
Hai thách thức lớn của Long Hậu
Đánh giá về 2024, Long Hậu cho rằng các chính sách pháp luật có nhiều thay đổi, là một trong những rủi ro ảnh hưởng đối với các nhà phát triển khu công nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp ngoài ngành bắt đầu chuyển hướng đầu tư sang BĐS công nghiệp cũng làm gia tăng sự cạnh tranh trong lĩnh vực này.