Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 8 cả nước xuất khẩu 27,7 tỉ USD hàng hóa, tăng hơn 11% so với tháng trước.
Trong đó, tổng kim ngạch xuất khẩu của top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 8/2020 đạt 19,9 tỉ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu cả nước.
Có 5 vùng lãnh thổ mang lại kim ngạch xuất khẩu trên tỉ USD cho Việt Nam gồm Mỹ gần 8 tỉ USD; Trung Quốc hơn 4,2 tỉ USD; Hàn Quốc 1,8 tỉ USD; Nhật Bản 1,6 tỉ USD và Hong Kong trên 1,5 tỉ USD.
Trong kì này đáng chú ý là sự xuất hiện của các Tiểu vương quốc Arab Saudi ở top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 8 khi đạt 520 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng đầu năm, trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt gần 175,4 tỉ USD, tăng 2,3% so cùng kì năm trước.
Theo ghi nhận trong 8 tháng, xuất khẩu Việt Nam với châu Mỹ tăng trưởng nhiều nhất khi trên 55 tỉ USD, tăng 16% so với cùng kì 2019.
Thị trường | Xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2020 | ||
Trị giá (Tỉ USD) | So với năm 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Châu Á | 86,33 | -0,8 | 49,2 |
Châu Mỹ | 55,13 | 16 | 31,4 |
Châu Âu | 29 | -8,9 | 16,5 |
EU(28) | 25,92 | -6,1 | 14,8 |
Châu Đại Dương | 2,87 | 0,3 | 1,6 |
Châu Phi | 2,03 | -3,6 | 1,2 |
Tổng | 175,36 | 2,3 | 100 |
Trong khi đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á tiếp tục chiếm tỉ trọng cao nhất hơn 49% trong tổng trị giá xuất khẩu cả nước đạt 86,3 tỉ USD, giảm gần 1% cùng kì.
Thống kê Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất 8 tháng đầu năm cho thấy đạt tổng giá trị 124,4 tỉ USD, chiếm 71% tổng xuất khẩu cả nước.
Có 4 thị trường đạt kim ngạch trên 10 tỉ USD, nhiều nhất tiếp tục là Mỹ với gần 47 tỉ USD, tăng gần 20% cùng kì 2019. Trung Quốc xếp thứ hai đạt 27,4 tỉ USD, tăng hơn 14%.
Vùng lãnh thổ | Tháng 8/2020 (USD) | Lũy kế 8 tháng 2020 (USD) |
AI CẬP | 36.745.227 | 292.691.258 |
ẤN ĐỘ | 535.974.176 | 3.121.676.171 |
ANGERIA | 11.917.439 | 105.889.345 |
ANGOLA | 2.288.587 | 11.960.667 |
ANH | 519.539.348 | 3.188.248.431 |
ÁO | 325.027.697 | 1.984.846.168 |
ARAB SAUDI | 56.432.517 | 278.796.353 |
ARGENTINA | 60.515.987 | 338.420.681 |
AUSTRALIA | 365.816.186 | 2.339.795.097 |
BA LAN | 184.577.920 | 1.113.000.005 |
BANGLADESH | 77.985.884 | 424.138.420 |
BỈ | 183.060.895 | 1.493.906.973 |
BỜ BIỂN NGÀ | 40.217.251 | 182.931.287 |
BỒ ĐÀO NHA | 41.294.320 | 242.262.279 |
BRAZIL | 198.978.592 | 1.169.447.938 |
BRUNEI | 668.893 | 12.908.730 |
BUNGARI | 4.047.646 | 38.168.974 |
CAMPUCHIA | 332.939.230 | 2.704.058.468 |
CANAĐA | 482.682.978 | 2.689.257.341 |
CHILE | 99.725.567 | 601.012.743 |
COLOMBIA | 40.615.426 | 302.408.684 |
CROATIA | 2.685.867 | 37.702.449 |
ĐÀI LOAN | 375.604.132 | 3.040.817.800 |
ĐAN MẠCH | 22.909.661 | 194.652.813 |
ĐÔNG TIMO | 13.427.546 | 52.657.412 |
ĐỨC | 580.166.801 | 4.375.619.477 |
ESTONIA | 4.937.314 | 36.542.521 |
GANA | 44.419.562 | 234.201.791 |
HÀ LAN | 588.844.618 | 4.422.831.130 |
HÀN QUỐC | 1.840.321.908 | 12.688.164.871 |
HONG KONG | 1.526.624.361 | 6.591.144.491 |
HUNGARI | 112.214.936 | 536.907.679 |
HY LẠP | 23.197.998 | 168.818.424 |
ICELAND | 17.929.291 | 97.353.231 |
INDONESIA | 222.552.719 | 1.742.732.075 |
IRAQ | 15.723.481 | 194.880.042 |
ISRAEL | 72.208.157 | 486.194.157 |
ITALY | 281.390.685 | 2.029.185.347 |
KENYA | 7.468.734 | 50.360.488 |
KUWAIT | 4.582.940 | 36.706.735 |
LÀO | 46.242.634 | 368.217.415 |
LATVIA | 26.250.402 | 132.805.618 |
LITVA | 9.948.908 | 71.719.695 |
LUXEMBOURG | 5.320.953 | 39.814.402 |
MALAYSIA | 292.670.900 | 2.205.274.622 |
MANTA | 294.293 | 4.723.045 |
MEXICO | 334.957.877 | 2.039.435.197 |
MOZAMBIQUE | 4.153.293 | 37.757.728 |
MỸ | 7.974.382.407 | 46.984.836.869 |
MYANMAR | 57.581.911 | 451.933.849 |
NA UY | 76.606.181 | 149.561.302 |
NAM PHI | 81.940.351 | 453.017.274 |
NEW ZEALAND | 53.087.611 | 311.303.369 |
NGA | 285.567.612 | 1.903.328.122 |
NHẬT BẢN | 1.611.888.109 | 12.458.757.998 |
NIGERIA | 13.519.705 | 85.390.596 |
PAKISTAN | 36.506.447 | 226.657.827 |
PANAMA | 48.906.791 | 227.934.672 |
PERU | 33.928.673 | 180.135.675 |
PHẦN LAN | 8.526.341 | 99.891.722 |
PHÁP | 313.295.786 | 2.205.970.048 |
PHILIPPIN | 372.103.588 | 2.434.813.259 |
RUMANI | 18.938.196 | 158.019.645 |
SÉC | 31.787.482 | 251.278.226 |
SENEGAL | 2.139.921 | 28.611.152 |
SINGAPORE | 232.431.634 | 1.806.774.362 |
SIP | 2.479.128 | 24.966.455 |
SRILANCA | 22.776.648 | 131.959.380 |
TANZANIA | 2.456.429 | 25.043.510 |
TÂY BAN NHA | 215.434.958 | 1.412.662.907 |
THÁI LAN | 504.680.382 | 3.170.868.845 |
THỔ NHĨ KỲ | 96.159.387 | 618.122.873 |
THỤY ĐIỂN | 96.533.490 | 767.004.052 |
THỤY SỸ | 27.526.234 | 208.785.250 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARAB SAUDI | 520.142.933 | 2.476.334.219 |
TOGO | 16.381.956 | 114.210.487 |
TRUNG QUỐC | 4.222.554.372 | 27.350.002.302 |
UCRAINA | 29.117.759 | 170.020.404 |
XLOVAKIA | 124.328.372 | 655.390.389 |
XLOVENHIA | 23.417.650 | 167.010.955 |