Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ trên 8,7 tỉ USD.
Thặng dư thương mại đạt 6,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 7,7 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập về hơn 1 tỉ USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Mỹ gần chạm mốc 60 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 77,8 tỉ USD. Thặng dư thương mại triệu USD.
Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ nhất so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 700 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; điện thoại các loại và linh kiện.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 10 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt, may trên 11,6 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.659.914.827 | -1 | 62.364.300.978 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.520.375.488 | 8 | 9.079.180.945 | ||
Hàng dệt, may | 1.160.295.058 | -18 | 11.615.536.306 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.095.081.409 | 6 | 8.449.821.159 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 821.028.301 | 14 | 5.576.467.639 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 753.549.629 | -8 | 7.761.488.231 | ||
Giày dép các loại | 556.807.800 | 11.201 | 5.062.951.913 | ||
Hàng hóa khác | 498.950.909 | -9 | 4.218.050.340 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 202.087.174 | 3 | 1.306.891.263 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 183.698.799 | 4 | 1.444.380.166 | ||
Hàng thủy sản | 172.838.558 | 12 | 1.347.487.912 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 117.489.034 | 10 | 855.637.199 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 101.535.715 | -1 | 1.039.085.829 | ||
Hạt điều | 12.947 | 75.734.313 | -18 | 134.304 | 848.994.478 |
Sản phẩm từ sắt thép | 57.002.061 | 5 | 496.326.696 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 44.898.903 | -5 | 425.615.767 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 31.971.601 | -54 | 464.064.193 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 27.288.937 | -18 | 203.368.589 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 26.866.792 | 235.303.927 | |||
Sản phẩm từ cao su | 26.043.722 | 4 | 190.880.538 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 24.558.719 | 18 | 179.784.003 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 23.840.716 | -19 | 258.608.901 | ||
Cà phê | 8.988 | 15.834.911 | -22 | 121.042 | 215.492.949 |
Hàng rau quả | 14.550.293 | -14 | 136.636.543 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14.063.910 | 30 | 92.036.379 | ||
Hạt tiêu | 5.024 | 12.707.820 | 18 | 47.548 | 118.893.593 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 12.467.547 | 17 | 92.502.138 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.806.558 | -6 | 91.448.456 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 10.793.810 | 28 | 87.979.819 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 8.280 | 9.020.750 | 42 | 60.045 | 65.591.595 |
Sắt thép các loại | 7.916 | 8.800.367 | -42 | 154.474 | 139.413.403 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 8.524.783 | -1 | 71.731.291 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.296.465 | 15 | 62.544.607 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.382.567 | -6 | 42.140.785 | ||
Cao su | 3.225 | 4.263.766 | 37 | 19.222 | 25.880.626 |
Hóa chất | 1.873.142 | -12 | 22.387.698 | ||
Gạo | 1.593 | 1.111.632 | 84 | 16.445 | 11.291.377 |
Chè | 376 | 472.869 | -8 | 4.360 | 5.625.117 |
Dầu thô | 80.428 | 22.778.607 |
Ba nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 9 là: đậu tương tăng 815%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 507%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 253%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch gần 383 triệu USD, giảm 9%.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,9 tỉ USD và bông các loại 1,2 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.049.426.666 | -8 | 11.429.171.647 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 382.958.376 | -9 | 3.890.005.865 | ||
Hàng hóa khác | 78.169.209 | -6 | 1.194.517.225 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 76.865.422 | -26 | 863.242.944 | ||
Bông các loại | 42.872 | 64.967.423 | -31 | 763.862 | 1.209.458.317 |
Chất dẻo nguyên liệu | 45.735 | 50.544.343 | -7 | 562.148 | 585.398.396 |
Đậu tương | 105.214 | 45.060.193 | 815 | 701.465 | 288.112.627 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 43.519.800 | 1 | 416.379.738 | ||
Lúa mì | 124.341 | 33.965.071 | -21 | 540.658 | 146.505.241 |
Phế liệu sắt thép | 103.683 | 30.031.831 | 31 | 763.124 | 203.195.368 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 28.741.853 | 14 | 307.304.695 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 28.069.269 | 15 | 259.412.178 | ||
Sản phẩm hóa chất | 24.850.496 | -19 | 293.649.368 | ||
Dược phẩm | 24.118.178 | 2 | 197.087.301 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 21.753.877 | -18 | 200.743.557 | ||
Hàng rau quả | 20.659.267 | 23 | 241.967.286 | ||
Hóa chất | 11.473.441 | -11 | 128.519.998 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.872.229 | 13 | 112.993.426 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 8.654.158 | -33 | 150.874.387 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.497.190 | -7 | 61.512.496 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 145 | 6.375.056 | -37 | 1.171 | 56.107.983 |
Hàng thủy sản | 6.315.226 | 8 | 54.710.567 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.057.930 | 16 | 58.683.072 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 5.282.151 | -79 | 174.120.633 | ||
Cao su | 2.568 | 4.334.088 | 1 | 15.771 | 31.979.044 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.248.719 | 27 | 18.289.182 | ||
Vải các loại | 2.607.405 | -6 | 25.170.204 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.050.720 | -30 | 35.404.544 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.018.796 | 253 | 9.042.475 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.995.252 | -32 | 11.574.864 | ||
Giấy các loại | 2.316 | 1.902.689 | 63 | 21.331 | 18.596.195 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.706.933 | 40 | 17.383.221 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.600.860 | 17 | 16.963.434 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.528.420 | 52 | 14.028.824 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.399.077 | 507 | 10.300.662 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.319.491 | -50 | 26.808.870 | ||
Kim loại thường khác | 108 | 1.124.269 | 23 | 4.901 | 21.276.497 |
Sản phẩm từ giấy | 1.080.605 | 2 | 10.256.236 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.080.016 | -11 | 16.345.218 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.123 | 1.038.836 | 6 | 20.492 | 14.050.666 |
Sắt thép các loại | 548 | 631.049 | -53 | 12.442 | 11.643.978 |
Phân bón các loại | 361 | 566.141 | -11 | 6.535 | 9.083.362 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 555.249 | -8 | 7.116.207 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 433.570 | -28 | 4.369.397 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 402.499 | 39 | 4.985.901 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 790.766 | -21 | 7.566.726 | ||
Bông các loại | 1.409 | 2.333.103 |