Xuất nhập khẩu Việt Nam - Anh tháng 10: Kim ngạch hai chiều trên 530 triệu USD

Trong tháng 10, ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 207% so với tháng 9.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều trên 530 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik).

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất siêu sang Anh hơn 424,2 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 9 lần so với nhập khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất gần 477,3 triệu USD hàng hóa sang Anh; đồng thời nhập về 53 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 530,3 triệu USD. 

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam xuất khẩu sang Anh hơn 4,1 tỷ USD.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 4,7 tỷ USD. Thặng dư thương mại triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều trên 530 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng trước đó là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 506%; sắt thép các loại tăng 343%; sản phẩm từ sắt thép tăng 329%; cao su tăng 234%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 177%; hàng rau quả tăng 105%; cà phê tăng 103%.

Xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, gần 125,4 triệu USD.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh 10 tháng đầu năm ghi nhận có duy nhất nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, đó là điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều trên 530 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng
477.251.9411 4.135.949.806
Điện thoại các loại và linh kiện 125.354.549-2 1.233.452.874
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 60.227.70531 408.588.107
Hàng dệt, may 40.158.080-24 459.342.550
Hàng thủy sản 39.848.5587 297.910.123
Giày dép các loại 39.547.149-9 401.940.068
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 29.864.161506 265.681.153
Gỗ và sản phẩm gỗ 27.355.02922 188.335.279
Hàng hóa khác 21.472.689
 185.694.558
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 13.149.344-17 84.607.807
Sản phẩm từ chất dẻo 11.530.4646 93.534.865
Phương tiện vận tải và phụ tùng 11.101.77632 68.453.540
Sản phẩm từ sắt thép 10.087.866329 29.781.880
Hạt điều1.6448.860.957413.58578.106.826
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.235.96610 73.304.338
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.146.63731 24.559.432
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.964.194177 24.537.318
Sản phẩm từ cao su 3.556.081-24 22.949.880
Sản phẩm gốm, sứ 3.261.185-2 24.568.813
Cà phê1.6943.178.70910325.95344.268.608
Sắt thép các loại3.7472.556.57334335.12024.870.700
Xơ, sợi dệt các loại2.3912.050.670-2118.02115.689.613
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.996.50853 17.344.612
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.789.90524 21.269.613
Hàng rau quả 1.514.371105 8.823.181
Hạt tiêu4201.142.547-24.70413.464.747
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.110.8193 6.349.826
Dây điện và dây cáp điện 484.939-25 13.767.443
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 469.72820 2.690.398
Cao su210234.7822341.6712.061.654

Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 207% so với tháng 9.

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 10 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 7%; dược phẩm giảm 39%; sản phẩm hóa chất giảm 30%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 45%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 10 tháng ghi nhận xuất khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác hơn 172 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều trên 530 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng53.041.845-11 561.884.636
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 14.878.449-7 172.027.627
Hàng hóa khác 13.046.820-3 110.411.218
Dược phẩm 5.891.451-39 71.729.435
Ô tô nguyên chiếc các loại674.358.40820728324.423.762
Sản phẩm hóa chất 3.906.727-30 43.068.406
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.707.412-45 18.163.967
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.781.40724 15.928.638
Hàng thủy sản 1.316.505-14 14.850.914
Sản phẩm từ chất dẻo 1.051.68015 12.322.624
Chất dẻo nguyên liệu258843.971-233.47810.083.504
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 627.940-59 12.392.967
Sản phẩm từ sắt thép 627.015-49 10.937.460
Hóa chất 588.18759 4.205.428
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 477.084-44 16.385.796
Sản phẩm từ cao su 189.958-41 3.289.842
Nguyên phụ liệu dược phẩm 186.416-76 3.509.029
Vải các loại 153.662-66 6.639.705
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 134.783-87 6.605.296
Điện thoại các loại và linh kiện 114.00025 847.753
Cao su3399.437-384691.014.252
Kim loại thường khác360.532-83531.116.790
Thức ăn gia súc và nguyên liệu    1.215.498
Nguyên phụ liệu thuốc lá    86.335
Sắt thép các loại   625628.391
chọn
Hình ảnh tiến độ KCN hơn 2.300 tỷ đồng của Ecoland ở Hưng Yên
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 3 được thực hiện tại huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ và huyện Ân Thi (tỉnh Hưng Yên) có quy mô 159,7 ha với tổng vốn đầu tư là 2.310 đồng.