Xuất nhập khẩu Việt Nam - Thái Lan tháng 10: Kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt

Trong tháng 10, mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất là chất dẻo nguyên liệu, cụ thể tăng 1160% so với tháng 9.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 10/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: dienamics)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 10/2020 gần 1,5 tỷ USD. 

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan đạt 431,7 triệu USD và nhập khẩu 1,1 tỷ USD. 

Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan gần 630,6 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 2,5 lần so với xuất khẩu.

Tính chung 10 tháng 2020, Việt Nam nhập khẩu gần 8,8 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 4,7 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 10/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 665% so với tháng trước đó.

Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm từ cao su tăng 163%; hạt tiêu tăng 74%; giày dép các loại tăng 45%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, gần 628,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 10/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng431.663.398-2 4.056.614.397
Điện thoại các loại và linh kiện 48.601.794-26 628.786.156
Sắt thép các loại73.64444.843.48119603.655342.159.990
Hàng hóa khác 42.138.20311 374.302.432
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 42.119.298
 343.941.320
Phương tiện vận tải và phụ tùng 39.279.55116 307.167.867
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 37.678.634665 376.568.757
Hàng thủy sản 25.560.717-5 202.264.577
Kim loại thường khác và sản phẩm 22.711.188-3 92.989.794
Hàng dệt, may 17.508.15022 150.671.219
Sản phẩm từ sắt thép 14.491.466-2 103.110.336
Hàng rau quả 13.501.002-21 133.491.136
Xơ, sợi dệt các loại4.42110.213.322930.02775.968.547
Sản phẩm hóa chất 9.572.2471 72.705.621
Sản phẩm từ chất dẻo 6.822.4325 59.004.177
Dây điện và dây cáp điện 6.558.535-11 54.082.062
Cà phê3.5736.312.882-2133.53755.443.179
Chất dẻo nguyên liệu3.7055.070.0781337.80947.204.370
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.922.12121 46.539.733
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.553.982-3 39.171.356
Giày dép các loại 4.121.34745 46.611.174
Sản phẩm gốm, sứ 2.970.701-1 23.269.169
Hóa chất 2.899.116-10 20.426.370
Hạt điều4652.877.095-357.43645.845.697
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.825.726-21 33.943.666
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.604.988-3 28.811.678
Sản phẩm từ cao su 2.566.502163 12.181.607
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.390.18412 15.342.006
Dầu thô5.3641.696.698-80776.797247.715.603
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.649.156-27 14.874.077
Hạt tiêu3491.131.157744.65013.341.410
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 641.00223 5.783.975
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 499.501-34 8.151.870
Phân bón các loại851264.508-1126.0747.274.899
Quặng và khoáng sản khác9343.155-661.6421.652.499
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 23.479-81 1.970.169
Than các loại   56.7606.534.366
Xăng dầu các loại   52.21217.311.537

Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất là chất dẻo nguyên liệu, cụ thể tăng 1160% so với tháng 9.

Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, kim ngạch trên 60 triệu USD là: ô tô nguyên chiếc các loại; linh kiện, phụ tùng ô tô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 10 tháng đều có kim ngạch trên 200 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 10/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.062.246.20612 8.776.173.410
Hàng hóa khác 173.140.08634 1.240.984.069
Ô tô nguyên chiếc các loại7.599150.303.7411438.809788.473.715
Linh kiện, phụ tùng ô tô 84.067.723-2 558.521.215
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 80.728.6179 740.009.164
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 75.546.542-10 826.471.544
Chất dẻo nguyên liệu104.06062.094.7581.160550.737541.858.647
Hàng điện gia dụng và linh kiện 47.532.239-4 726.902.352
Kim loại thường khác6.47232.280.1003963.606265.095.182
Sản phẩm hóa chất 27.839.63031 233.336.015
Sản phẩm từ chất dẻo 26.563.78319 218.899.712
Xăng dầu các loại76.26226.558.23030886.984332.734.785
Hóa chất 26.269.3969 279.642.675
Vải các loại 23.937.11120 195.563.973
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 23.632.948-8 231.291.488
Sản phẩm từ sắt thép 22.613.211-8 159.285.187
Sắt thép các loại14.55221.413.1591178.73094.252.638
Gỗ và sản phẩm gỗ 17.371.37513 100.576.469
Giấy các loại20.45615.714.68925160.277131.503.819
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 12.768.61648 105.228.745
Dược phẩm 8.772.6926 73.088.914
Cao su5.2948.252.9322146.56867.290.418
Dây điện và dây cáp điện 7.642.43432 71.392.546
Sản phẩm từ giấy 7.127.41951 51.465.562
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.968.5072 115.834.619
Hàng rau quả 6.947.620-32 62.783.915
Sản phẩm từ cao su 6.883.996-5 61.717.319
Xơ, sợi dệt các loại5.8866.606.755-1162.37980.665.775
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 6.384.18981 47.509.793
Chế phẩm thực phẩm khác 6.045.11828 46.153.791
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.864.38726 43.084.812
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 4.972.40418 31.243.094
Sản phẩm từ kim loại thường khác 4.866.35284 46.467.652
Sữa và sản phẩm sữa 4.519.149-1 52.522.705
Dầu mỡ động thực vật 4.027.6523 26.839.651
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 3.972.45333 34.065.380
Hàng thủy sản 3.045.078146 18.888.254
Quặng và khoáng sản khác64.6042.972.6726694.51827.949.419
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.053.31626 15.307.201
Khí đốt hóa lỏng4.1101.809.3789120.3769.689.877
Ngô1191.150.8273973.01010.799.354
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 892.1145 5.192.871
Phân bón các loại7952.808-8522.8254.369.627
Nguyên phụ liệu dược phẩm 40.000-50 957.156
Nguyên phụ liệu thuốc lá    262.309
chọn
Công ty con Kinh Bắc tăng vốn gấp rưỡi trước thềm xây khu công nghiệp 466 ha ở Long An
Sài Gòn Tây Bắc (SCD) - công ty con của Kinh Bắc sắp xây dựng KCN Lộc Giang gần 5.200 tỷ tại Đức Hòa, Long An. Vừa qua, doanh nghiệp này đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 750 tỷ đồng lên 1.181 tỷ đồng.