Xuất nhập khẩu Việt Nam - Philippines tháng 10: Kim ngạch xuất khẩu gạo giảm gần 50%

Trong tháng 10, Việt Nam xuất khẩu sang Philippines gần 267,2 triệu USD và nhập khẩu gần 168 triệu USD. Giúp cán cân thương mại thặng dư 99,2 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 10/2020: Xuất siêu hơn 99 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: masterclass)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Philippines gần 267,2 triệu USD. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 435,1 triệu USD. 

Ngoài ra, nước ta nhập khẩu gần 168 triệu USD. Giúp cán cân thương mại thặng dư 99,2 triệu USD 

Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines đạt gần 4,4 tỉ USD. 

Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu. Nước ta xuất siêu 1,6 tỉ USD sang Philippines.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 10/2020: Xuất siêu hơn 99 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Xuất khẩu nhiều nhất trong tháng 10 là mặt hàng sắt thép các loại, kim ngạch gần 33,8 triệu USD, tăng 8% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 289%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 276%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 99%...

Đáng chú ý, xuất khẩu gạo trong tháng 11 giảm đến 46% so với tháng trước đó, mức giảm nhiều nhất trong số các mặt hàng nước ta xuất khẩu sang Philippines.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 10 tháng 2020 ghi nhận mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang Philippines là gạo đạt gần 868,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 10/2020: Xuất siêu hơn 99 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng267.163.230-2 2.975.339.429
Hàng hóa khác 57.265.64415 438.001.561
Sắt thép các loại75.37633.792.9178452.542197.024.271
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 29.088.38518 251.021.036
Gạo51.44325.184.752-461.860.974868.660.411
Clanhke và xi măng445.63821.279.309-165.544.342254.051.559
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 19.150.770289 135.469.374
Cà phê5.58812.631.613-1764.979140.086.504
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.206.932-12 59.864.991
Kim loại thường khác và sản phẩm 6.731.79799 37.419.766
Hàng dệt, may 6.117.79735 60.153.908
Giày dép các loại 4.779.20853 43.976.748
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.500.83947 22.802.961
Điện thoại các loại và linh kiện 4.033.592-20 136.699.069
Sản phẩm từ chất dẻo 4.029.7861 41.592.330
Sản phẩm hóa chất 4.027.342-9 45.578.231
Hàng thủy sản 3.356.444-25 44.293.742
Dây điện và dây cáp điện 3.075.76726 25.032.233
Chất dẻo nguyên liệu2.6952.670.5853826.40225.714.439
Sản phẩm từ sắt thép 2.064.586-17 17.716.317
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.984.625-16 19.936.668
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.805.93948 13.907.957
Sản phẩm gốm, sứ 1.795.19611 15.459.027
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.783.32049 7.441.498
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.432.41016 15.632.937
Hạt tiêu5761.274.085405.63911.956.242
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.164.907-17 10.762.110
Xơ, sợi dệt các loại558933.55976.85411.747.795
Hóa chất 827.63821 6.127.449
Sắn và các sản phẩm từ sắn1.344512.3212769.6353.749.199
Hạt điều111361.172-341.3165.406.993
Phân bón các loại984267.642-1512.4693.752.042
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 32.352  639.638
Chè   360941.336
Than các loại   23.0712.687.531
Xăng dầu các loại   7231.554

Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 468% so với tháng 9.

Tiếp theo đó, một số nhóm hàng khác phải kể đến như: phân bón các loại tăng 116%; chất dẻo nguyên liệu tăng 62%; sản phẩm hóa chất tăng 61%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng có kim ngạch trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 760,4 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 172 triệu USd.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 10/2020: Xuất siêu hơn 99 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng167.966.695-6 1.392.378.787
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 96.562.908-8 760.371.787
Hàng hóa khác 29.969.203-6 252.816.245
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 18.753.091-1 171.963.861
Dây điện và dây cáp điện 3.134.71012 21.249.462
Phân bón các loại7.7702.415.42011635.95111.642.440
Phế liệu sắt thép8.0442.350.413-5247.23713.347.053
Kim loại thường khác3092.183.8164685.42532.371.363
Chế phẩm thực phẩm khác 2.082.99115 12.761.832
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.957.279-19 16.026.402
Sản phẩm hóa chất 1.514.94161 11.672.747
Sản phẩm từ chất dẻo 1.390.83638 13.064.868
Chất dẻo nguyên liệu1.1901.299.0716210.27510.362.408
Sắt thép các loại1.1641.109.219-94.2654.369.225
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 838.63441 8.944.546
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 627.020-74 12.359.486
Sữa và sản phẩm sữa 490.7597 6.081.362
Hàng thủy sản 451.252-86 18.123.322
Sản phẩm từ sắt thép 327.37515 3.690.241
Sản phẩm từ cao su 228.23513 2.063.159
Nguyên phụ liệu thuốc lá 112.305-75 5.026.599
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 65.339  458.585
Sản phẩm từ kim loại thường khác 47.716-46 765.644
Vải các loại 33.211  1.805.729
Giấy các loại1420.949 1.194591.515
Dược phẩm    448.904
chọn
Hình ảnh tiến độ KCN hơn 2.300 tỷ đồng của Ecoland ở Hưng Yên
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 3 được thực hiện tại huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ và huyện Ân Thi (tỉnh Hưng Yên) có quy mô 159,7 ha với tổng vốn đầu tư là 2.310 đồng.