Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia hơn 513,7 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 797,6 triệu USD.
Ngoài ra, nước ta xuất khẩu 283,8 triệu USD hàng hóa. Thâm hụt thương mại gần 229,9 triệu USD.
Trong 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Indonesia trên 6,5 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 2 tỉ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng 9 phải kể đến như: hóa chất tăng 867%; cà phê tăng 510%; hàng dệt, may tăng 314%; quặng và khoáng sản khác tăng 249%; sản phẩm gốm, sứ tăng 221%; hàng rau quả tăng 205%.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là sắt thép các loại gần 260,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 283.839.482 | 21 | 2.261.098.988 | ||
Sắt thép các loại | 75.149 | 48.020.145 | 51 | 428.576 | 260.256.623 |
Hàng hóa khác | 46.874.274 | 23 | 301.794.391 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 26.687.577 | 28 | 192.125.556 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 22.887.707 | 27 | 171.166.690 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.886.265 | 7 | 233.066.718 | ||
Hàng dệt, may | 20.401.571 | 314 | 183.864.807 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 17.039.045 | 179.541.635 | |||
Chất dẻo nguyên liệu | 10.604 | 12.263.963 | 10 | 103.021 | 120.803.961 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.459.043 | 3 | 83.270.729 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.451.204 | 22 | 60.291.736 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.433.065 | -11 | 73.172.053 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.012 | 5.752.830 | -8 | 19.459 | 53.061.718 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.221.922 | 15 | 48.446.314 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.955.337 | 92 | 32.281.087 | ||
Gạo | 7.875 | 3.849.300 | -31 | 83.812 | 45.610.877 |
Hóa chất | 3.298.541 | 867 | 17.321.032 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.829.622 | 12 | 24.675.737 | ||
Cao su | 1.716 | 2.503.899 | 3 | 10.868 | 15.498.196 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.264.017 | 61 | 18.946.328 | ||
Cà phê | 361 | 1.565.196 | 510 | 10.832 | 24.347.928 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.477.016 | 48 | 11.911.779 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.416.488 | 33 | 13.062.307 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 157.324 | 1.265.699 | 249 | 461.744 | 5.609.679 |
Hàng rau quả | 1.207.062 | 205 | 5.487.840 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 942.958 | 221 | 12.079.518 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 918.605 | 11 | 8.464.700 | ||
Giày dép các loại | 796.313 | -47 | 45.005.197 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 786.706 | 3 | 7.311.443 | ||
Than các loại | 5.781 | 709.192 | 9.225 | 1.201.640 | |
Chè | 265 | 332.107 | -41 | 7.601 | 7.134.133 |
Hàng thủy sản | 280.399 | 57 | 3.099.400 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 62.416 | 31 | 1.105.614 | ||
Xăng dầu các loại | 233 | 81.625 |
Bốn nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng trước đó là: hạt điều tăng 717%; hóa chất tăng 369%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 239%; sản phẩm từ giấy tăng 185%.
Than các loại là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất trong tháng 10, đạt 67,9 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 10 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 513.732.462 | 5 | 4.273.018.160 | ||
Hàng hóa khác | 81.416.477 | 17 | 536.981.286 | ||
Than các loại | 1.628.426 | 67.853.833 | 42 | 14.638.288 | 678.094.583 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4.048 | 52.171.741 | -6 | 28.868 | 361.760.955 |
Dầu mỡ động thực vật | 50.233.108 | 9 | 322.074.292 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 26.459.071 | 53 | 183.458.740 | ||
Hóa chất | 23.097.486 | 369 | 151.185.012 | ||
Sắt thép các loại | 13.437 | 22.877.305 | -51 | 200.096 | 288.699.817 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 20.655.006 | 2 | 138.147.905 | ||
Giấy các loại | 25.954 | 17.752.317 | -1 | 216.053 | 167.006.329 |
Hàng thủy sản | 15.529.130 | -14 | 110.482.278 | ||
Kim loại thường khác | 3.136 | 15.139.833 | -12 | 40.273 | 186.031.137 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 14.008.461 | 8 | 163.447.169 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 13.869.593 | 70 | 64.135.524 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.270.444 | 88.324.042 | |||
Chất dẻo nguyên liệu | 7.807 | 8.207.598 | -19 | 91.772 | 91.944.224 |
Hạt điều | 5.458 | 7.589.681 | 717 | 32.309 | 47.199.900 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.993.812 | -9 | 69.169.701 | ||
Vải các loại | 6.782.823 | 20 | 60.431.605 | ||
Cao su | 3.891 | 6.000.319 | -3 | 30.558 | 50.655.617 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.812.072 | -13 | 43.688.074 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.054 | 4.895.773 | -27 | 47.237 | 74.500.105 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.889.605 | 5 | 55.018.216 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.797.475 | 4 | 38.122.902 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.007.459 | 23 | 37.685.762 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.060.778 | -14 | 28.533.901 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.579.792 | -42 | 46.145.683 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.468.420 | 239 | 12.671.768 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 5.191 | 2.438.923 | -23 | 70.964 | 33.640.845 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.222.823 | 48 | 19.334.494 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.220.738 | 53 | 20.588.980 | ||
Dược phẩm | 1.644.376 | -56 | 26.102.555 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.512.469 | 6 | 12.648.759 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.289.267 | -17 | 16.003.162 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.110.716 | 185 | 7.323.325 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 964.651 | -11 | 5.174.276 | ||
Bông các loại | 747 | 726.346 | -14 | 6.540 | 6.723.654 |
Sản phẩm từ cao su | 612.901 | -37 | 7.162.967 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 569.839 | -81 | 13.022.845 | ||
Phân bón các loại | -100 | 37.564 | 9.695.771 |