Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ 585,3 triệu USD.
Giúp nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 942,8 triệu USD.
Ngoài ra, nước ta nhập khẩu từ Ấn Độ hơn 357,4 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 227,9 triệu USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ trên 8 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu của nước ta đạt 4,3 tỷ USD và nhập khẩu 3,7 tỷ USD.
Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 335% so với tháng 9.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 20 triệu USD phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; kim loại thường khác và sản phẩm; hóa chất.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 10 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 585.348.372 | -8 | 4.339.275.986 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 171.684.839 | -3 | 1.221.661.442 | ||
Hàng hóa khác | 120.767.141 | -17 | 798.506.360 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 88.782.346 | -18 | 739.390.239 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 49.388.821 | -3 | 343.840.692 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 33.965.483 | 55 | 223.218.222 | ||
Hóa chất | 21.450.997 | 335 | 148.982.674 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 12.359 | 12.460.259 | -10 | 54.681 | 53.814.570 |
Sản phẩm từ sắt thép | 12.102.659 | -5 | 102.824.128 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.447.601 | 7 | 58.684.979 | ||
Cao su | 5.652 | 7.867.269 | 1 | 47.049 | 64.888.857 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.820.334 | 23 | 49.753.793 | ||
Sắt thép các loại | 7.391 | 7.339.628 | -64 | 77.222 | 66.207.738 |
Sản phẩm hóa chất | 6.520.019 | 4 | 54.510.400 | ||
Hàng dệt, may | 6.481.078 | -10 | 64.752.981 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.986.509 | -22 | 65.732.138 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.676.990 | 12 | 33.396.124 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.132 | 4.322.530 | -16 | 12.991 | 31.629.290 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.801.092 | 3 | 20.539.080 | ||
Giày dép các loại | 2.636.069 | -38 | 84.467.110 | ||
Cà phê | 1.251 | 2.047.802 | -50 | 19.672 | 29.644.817 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.900.519 | 18 | 10.920.622 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.634.687 | -5 | 9.578.386 | ||
Hạt tiêu | 491 | 1.251.953 | -32 | 11.023 | 24.703.861 |
Chè | 741 | 889.734 | -17 | 3.444 | 4.129.003 |
Hạt điều | 114 | 772.758 | -31 | 3.228 | 18.699.892 |
Hàng thủy sản | 689.036 | 87 | 7.262.609 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 538.443 | 162 | 2.546.675 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 121.776 | -64 | 1.498.624 | ||
Than các loại | 19.145 | 3.490.681 |
Hai nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng trước đó là: hàng thủy sản tăng 297%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 257%.
Xuất khẩu nhiều nhất là sắt thép các loại, kim ngạch đạt 62,2 triệu USD trong tháng 10.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 357.440.358 | -3 | 3.686.922.738 | ||
Sắt thép các loại | 123.898 | 62.158.548 | -18 | 2.202.269 | 970.925.504 |
Hàng hóa khác | 61.702.814 | -16 | 613.123.858 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 30.736.188 | 12 | 269.050.499 | ||
Dược phẩm | 24.582.994 | 46 | 213.564.571 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 20.439.726 | 10 | 138.551.347 | ||
Hàng thủy sản | 19.580.187 | 297 | 208.415.531 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 14.795 | 14.361.043 | -25 | 142.252 | 133.960.587 |
Hóa chất | 12.761.937 | 23 | 118.045.750 | ||
Bông các loại | 10.502 | 12.524.169 | -4 | 80.048 | 101.318.650 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 12.073.171 | 257 | 75.460.460 | ||
Kim loại thường khác | 5.948 | 11.875.356 | 55 | 43.137 | 86.420.337 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 10.396.579 | 59 | 66.528.582 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.764 | 9.951.678 | -1 | 46.308 | 100.180.818 |
Sản phẩm hóa chất | 8.753.476 | 6 | 90.623.833 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.038.775 | 52 | 119.563.679 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 65.475 | 7.906.821 | 68 | 302.675 | 33.444.720 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.782.498 | 14 | 58.737.167 | ||
Giấy các loại | 8.700 | 4.934.693 | 6 | 65.166 | 38.425.514 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 3.998.310 | -31 | 53.757.448 | ||
Vải các loại | 2.978.108 | -5 | 29.335.207 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.505.480 | 6 | 18.160.442 | ||
Hàng rau quả | 1.809.564 | -29 | 22.508.617 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.715.145 | -2 | 58.529.235 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.357.443 | -39 | 15.453.426 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.258.598 | 42 | 7.164.247 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 497.864 | -6 | 7.184.456 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 446.880 | -8 | 4.402.094 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 23 | 217.085 | -97 | 131 | 26.806.748 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 52.416 | -79 | 4.186.922 | ||
Phân bón các loại | 48 | 42.810 | -61 | 1.508 | 2.466.203 |
Ngô | 1.961 | 626.286 |