Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nam Phi trên 100,9 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 65,3 triệu USD, đồng thời nhập về 35,6 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước hơn 1,1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 85,5 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 17,3 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng 8 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 191%; sản phẩm hóa chất tăng 181%; chất dẻo nguyên liệu tăng 81%; gạo tăng 71%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 65.252.903 | -20 | 518.259.361 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 17.288.171 | -63 | 229.141.239 | ||
Hàng hóa khác | 16.783.489 | 79 | 74.608.908 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.860.149 | 3 | 71.589.113 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 6.751.629 | 191 | 28.518.191 | ||
Giày dép các loại | 6.436.302 | -20 | 58.625.250 | ||
Hàng dệt, may | 1.147.321 | -77 | 14.245.579 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.146 | 907.607 | 81 | 10.847 | 8.980.421 |
Hạt tiêu | 338 | 871.597 | 60 | 2.145 | 5.269.305 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 557.323 | -9 | 5.090.319 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 509.993 | 2 | 4.654.211 | ||
Sản phẩm hóa chất | 502.257 | 181 | 3.175.319 | ||
Hạt điều | 103 | 495.318 | 34 | 609 | 3.444.890 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 397.303 | 13 | 4.011.346 | ||
Gạo | 647 | 382.340 | 71 | 5.046 | 2.765.156 |
Cà phê | 140 | 225.422 | -49 | 1.223 | 2.117.564 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 136.683 | 18 | 2.022.549 |
Hai mặt hàng nhập có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng trước đó là: chất dẻo nguyên liệu tăng 313%; sản phẩm hóa chất tăng 245%.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch giảm phải kể đến như: kim loại thường khác giảm 83%; hóa chất giảm 48%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 34%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 35.647.843 | -39 | 603.769.818 | ||
Hàng hóa khác | 26.184.947 | -50 | 529.807.355 | ||
Hàng rau quả | 3.747.211 | 35 | 31.454.432 | ||
Sắt thép các loại | 808 | 1.549.396 | 50 | 3.268 | 5.414.023 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.312 | 1.211.205 | 313 | 16.491 | 16.030.573 |
Sản phẩm hóa chất | 899.967 | 245 | 6.250.268 | ||
Kim loại thường khác | 423 | 853.871 | -83 | 3.265 | 6.094.978 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 850.970 | 79 | 3.608.369 | ||
Hóa chất | 201.939 | -48 | 2.776.990 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 148.337 | -34 | 1.112.249 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.161.129 | ||||
Phế liệu sắt thép | 161 | 59.452 |