Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp gần 375,5 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Pháp trên 245,9 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 129,6 triệu USD.
Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 116 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp gần 4,4 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 3,1 tỉ USD và nhập khẩu 1,3 tỉ USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 120% so với tháng 10.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: hàng dệt, may giảm 31%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 36%; giày dép các loại giảm 22%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 2%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 11 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện gần 872,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 245.910.167 | -21 | 3.056.474.460 | ||
Hàng dệt, may | 58.385.538 | -31 | 525.471.281 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 51.329.092 | -36 | 872.154.243 | ||
Giày dép các loại | 27.720.819 | -22 | 381.225.805 | ||
Hàng hóa khác | 24.759.291 | 41 | 367.099.373 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.977.121 | -2 | 217.610.292 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.819.456 | 120 | 85.819.443 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 8.172.218 | -19 | 95.172.194 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.253.181 | 6 | 84.335.264 | ||
Hạt điều | 648 | 4.723.366 | 15 | 6.259 | 44.583.045 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.450.493 | 34 | 50.469.725 | ||
Hàng thủy sản | 4.153.554 | -58 | 73.904.350 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.033.902 | -21 | 28.819.535 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.020.742 | -11 | 39.205.240 | ||
Hàng rau quả | 3.369.115 | -2 | 26.134.276 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.073.383 | -18 | 23.556.208 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.894.634 | 67 | 13.223.747 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.888.171 | -7 | 18.683.795 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.872.614 | -4 | 23.347.165 | ||
Cà phê | 860 | 1.361.324 | -13 | 18.432 | 27.649.353 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.054.958 | -61 | 11.299.885 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 988.466 | -26 | 13.325.749 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 862.042 | 24 | 5.856.329 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 797.703 | -13 | 12.197.046 | ||
Cao su | 302 | 512.294 | 29 | 2.661 | 4.100.848 |
Hạt tiêu | 138 | 347.284 | -76 | 3.808 | 9.311.546 |
Gạo | 149 | 89.407 | -49 | 3.169 | 1.918.722 |
Dược phẩm đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất, trên 51,5 triệu USD, chiếm 40% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong 11 tháng.
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 11 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 69%; dược phẩm tăng 53%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 49%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 47%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 11 tháng có hai nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD đó là: dược phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 129.568.214 | 10 | 1.326.000.517 | ||
Dược phẩm | 51.536.203 | 53 | 465.811.385 | ||
Hàng hóa khác | 19.613.090 | -2 | 198.492.563 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 12.553.386 | 69 | 54.478.889 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.006.744 | -33 | 166.396.317 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.299.869 | 28 | 56.371.017 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.254.521 | -14 | 43.738.959 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.962.333 | -56 | 73.756.908 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.390.521 | -14 | 35.496.472 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.058.199 | -3 | 23.031.970 | ||
Sắt thép các loại | 224 | 2.980.612 | -18 | 3.661 | 26.095.454 |
Sữa và sản phẩm sữa | 2.008.491 | -3 | 27.314.236 | ||
Vải các loại | 1.243.105 | 15 | 10.981.824 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.235.353 | -10 | 14.791.159 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.175.215 | 47 | 9.193.268 | ||
Hóa chất | 1.136.772 | -23 | 22.816.515 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 934.664 | 3 | 14.301.102 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 884.203 | -12 | 12.386.667 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 833.689 | 49 | 10.563.321 | ||
Cao su | 278 | 671.045 | -35 | 2.886 | 8.555.613 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 628.723 | -30 | 6.730.385 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 205 | 569.322 | -34 | 4.858 | 13.724.217 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 402.792 | -24 | 4.126.027 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 378.194 | 15 | 11.969.976 | ||
Sản phẩm từ cao su | 339.004 | 13 | 3.967.858 | ||
Kim loại thường khác | 78 | 167.243 | 237 | 1.318.919 | |
Quặng và khoáng sản khác | 133 | 106.180 | 1.290 | 2.667.419 | |
Giấy các loại | 55 | 102.829 | 129 | 241.266 | |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2 | 95.914 | 14 | 1.303.109 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.377.704 |