Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil gần 434,4 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 136,1 triệu USD hàng hóa sang Brazil, đồng thời nhập khẩu 298,3 triệu USD.
Trong 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Brazil trên 4,2 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 162,2 triệu USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 1229% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Brazil, kim ngạch trên 10 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 136.078.136 | -25 | 1.637.405.620 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 24.887.017 | -61 | 577.225.411 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.295.005 | 8 | 192.664.333 | ||
Hàng hóa khác | 20.279.905 | -17 | 211.542.625 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.907.106 | -47 | 199.795.548 | ||
Giày dép các loại | 10.986.649 | 12 | 132.295.696 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 8.645.037 | 75 | 32.894.551 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.820 | 8.316.975 | 11 | 37.009 | 61.316.337 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.845.399 | 22 | 59.707.179 | ||
Hàng thủy sản | 6.138.390 | 8 | 40.714.952 | ||
Hàng dệt, may | 3.286.430 | -15 | 43.519.763 | ||
Sắt thép các loại | 2.251 | 2.380.860 | 1.229 | 19.078 | 15.110.630 |
Cao su | 1.281 | 2.052.312 | 1 | 10.129 | 12.382.496 |
Sản phẩm từ cao su | 1.539.798 | 3 | 13.954.805 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.241.791 | -18 | 13.463.325 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.222.711 | 39 | 7.571.617 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 715.620 | -18 | 8.525.882 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 556.877 | -11 | 8.998.881 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 512.962 | 9 | 4.289.363 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 267.293 | 55 | 1.191.216 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 241.009 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 93%; quặng và khoáng sản khác tăng 80%; ngô tăng 28%; bông các loại tăng 41%.
Trong khi đó, một số mặt hàng khác kim ngạch có xu hướng giảm như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 94%; chất dẻo nguyên liệu giảm 56%; hàng rau quả giảm 47%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 298.291.683 | -5 | 2.564.372.276 | ||
Ngô | 559.754 | 104.362.444 | 28 | 2.472.925 | 473.067.159 |
Bông các loại | 43.090 | 67.897.616 | 41 | 286.978 | 456.650.900 |
Quặng và khoáng sản khác | 480.007 | 59.134.948 | 80 | 4.002.353 | 439.565.423 |
Hàng hóa khác | 41.789.457 | 9 | 277.324.497 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.694.870 | -17 | 55.624.268 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.675.515 | 15 | 58.402.428 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.065.996 | 93 | 39.438.741 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.537.300 | -94 | 346.375.531 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 528 | 1.219.710 | -56 | 11.551 | 26.404.192 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.199.058 | -10 | 14.234.551 | ||
Hóa chất | 362.366 | -7 | 5.591.760 | ||
Hàng rau quả | 352.405 | -47 | 4.005.120 | ||
Lúa mì | 243.745 | 58.112.176 | |||
Đậu tương | 737.346 | 286.747.061 | |||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.009.294 | ||||
Sắt thép các loại | 30.250 | 11.863.246 | |||
Kim loại thường khác | 2.585 | 7.382.683 | |||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.573.249 |