Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt kim ngạch trên 39,4 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Đan Mạch gần 22,7 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 16,8 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt 442,3 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 79,5 triệu USD.
Cà phê là mặt hàng có tốc độ tăng trược kim ngạch mạnh nhất, tăng 113% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD là: gỗ và sản phẩm gỗ; hàng dệt, may; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; sản phẩm từ chất dẻo.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 22.669.733 | -2 | 260.891.828 | ||
Hàng hóa khác | 3.584.411 | -5 | 35.841.954 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.415.082 | 12 | 27.703.027 | ||
Hàng dệt, may | 3.014.430 | 5 | 48.883.358 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.495.821 | 22 | 24.239.494 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.429.616 | -14 | 22.037.294 | ||
Hàng thủy sản | 2.142.706 | -57 | 39.040.329 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.337.769 | 27 | 13.077.260 | ||
Giày dép các loại | 836.358 | -23 | 8.841.033 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 747.266 | 68 | 6.205.091 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 595.316 | 17 | 5.512.973 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 556.102 | -20 | 10.191.087 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 396.417 | 111 | 3.732.492 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 296.453 | 22 | 5.661.024 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 282.517 | 12 | 3.675.487 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 274.081 | 11 | 4.054.734 | ||
Cà phê | 171 | 265.388 | 113 | 1.413 | 2.195.191 |
Những nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đan Mạch có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 103%; dây điện và dây cáp điện tăng 75%; sản phẩm hóa chất tăng 18%; dược phẩm tăng 27%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 16.761.283 | 8 | 181.382.462 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.313.619 | 3 | 49.382.322 | ||
Hàng hóa khác | 4.174.597 | 36 | 42.494.441 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.164.607 | 28 | 25.982.312 | ||
Hàng thủy sản | 2.069.794 | 8 | 19.819.199 | ||
Dược phẩm | 1.155.877 | 27 | 19.009.635 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 919.834 | -81 | 7.814.917 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 918.851 | 103 | 5.559.074 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 555.517 | -28 | 6.879.356 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 259.995 | 75 | 1.935.929 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 196.978 | 2 | 1.873.943 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 31.616 | 556.953 | |||
Sắt thép các loại | 25 | 74.381 |