Theo số liệu Tổng cục Hải quan, xuất khẩu mặt hàng các loại của Việt Nam trong tháng 11 đạt 25,2 tỷ USD, giảm 7,4% so với tháng trước đó.
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm đáng kể so với tháng 10 như điện thoại các loại và linh kiện giảm 996 triệu USD (18,4%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 399 triệu USD (9,4%); hàng dệt may giảm 320 triệu USD (12,5%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 11/2020 đạt kim ngạch trên 18,8 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu cả nước trong tháng 11.
Theo ghi nhận, có tới 6 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện đạt hơn 4,4 tỷ USD.
Lũy kế 11 tháng đầu năm, tổng trị giá xuất khẩu gần 255 tỷ USD, tăng 5,5% cùng kỳ năm trước.
Ba mặt hàng có kim ngạch tăng trên tỷ USD là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 7,9 tỷ USD (24%); máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 7,5 tỷ USD (45%); gỗ và sản phẩm gỗ tăng 1,45 tỷ USD (16%)
Ngược lại, một số nhóm hàng giảm mạnh như hàng dệt may giảm 2,9 tỷ USD (10%); điện thoại các loại và linh kiện giảm 1,9 tỷ USD (4%); giày dép các loại giảm 1,5 tỷ USD (9%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất 11 tháng 2020 đạt trên 187,8 tỷ USD, chiếm khoảng 74% tổng giá trị xuất khẩu cả nước.
Điện thoại các loại và linh kiện
Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 11 đạt trị giá 4,4 tỷ USD, giảm 18% so với tháng trước.
Tính trong 11 tháng, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 46,6 tỷ USD, giảm 4% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 10,3 tỷ USD, tăng mạnh 40%; sang EU (28 nước) đạt 9,5 tỷ USD, giảm 20%; xuất sang Mỹ đạt trị giá 8,3 tỷ USD, giảm 2%; sang Hàn Quốc đạt 4,3 tỷ USD, giảm 13%...
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện
Trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng đạt 3,9 tỷ USD, giảm 9% so với tháng trước.
Lũy kế 11 tháng đạt 40,3 tỷ USD, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Trung Quốc đạt 10,1 tỷ USD, tăng 19% so với cùng kỳ năm trước; sang Mỹ đạt 9,4 tỷ USD, tăng mạnh 75%; xuất khẩu sang thị trường EU (28 nước) đạt 5,8 tỷ USD, tăng 25%...
Hàng dệt may
Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng đạt 2,2 tỷ USD, giảm 13% so với tháng trước. Qua đó, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng lên gần 27 tỷ USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, Mỹ tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất từ Việt Nam với trị giá đạt 12,6 tỷ USD, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu hàng dệt may của cả nước; thị trường EU (28 nước) tiêu thụ 3,3 tỷ USD, giảm 16%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,9 tỷ USD, giảm 5% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt 24 tỷ USD, tăng 45% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng chủ yếu gồm: Mỹ với 10,6 tỷ USD, tăng mạnh 134%; EU (28 nước) đạt trị giá 3,1 tỷ USD, tăng 28%; Hàn Quốc với 1,9 tỷ USD, tăng 29%; Nhật Bản với 1,8 tỷ USD, tăng 4%; Trung Quốc với 1,73 tỷ USD, tăng 23%...
Giày dép các loại
Xuất khẩu giày dép các loại trong tháng đạt 1,52 tỷ USD, tăng 9% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu giày dép của cả nước trong 11 tháng đạt hơn 15 tỷ USD, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019.
Mỹ và EU tiếp tục là hai thị trường chính nhập khẩu nhóm hàng giày dép các loại của Việt Nam trong 11 tháng với trị giá và tốc độ tăng/giảm lần lượt là 5,6 tỷ USD (giảm 5%) và 3,85 tỷ USD (giảm 16%). Tính chung, trị giá nhóm hàng giày dép xuất khẩu sang hai thị trường chính đạt 9,5 tỷ USD, chiếm 63% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Gỗ và sản phẩm gỗ
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt trị giá 1,24 tỷ USD, giảm 4% so với tháng trước.
Lũy kế 11 tháng, trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt 11 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu đến các thị trường như Mỹ với trị giá 6,4 tỷ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm trước; Nhật Bản với 1,2 tỷ USD, giảm 2%; Trung Quốc với 1,1 tỷ USD, tăng 4%…
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
Trị giá xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong tháng 11 là 70,4 triệu USD, giảm 2% so với tháng trước.
Tính đến hết tháng 11/2020, tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt 2,6 tỷ USD, tăng 29% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, xuất khẩu sang Hồng Kông là 2,1 tỷ USD, trong khi con số của 11 tháng năm trước chỉ là 47 triệu USD; xuất sang Thụy Sĩ là 103,3 triệu USD, giảm mạnh so với con số 1,4 tỷ USD của cùng kỳ năm trước…
Chi tiết các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu trong tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2020
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 11/2020 (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lũy kế 11 tháng 2020 (USD) | So với cùng kỳ 2019 (%) |
Tổng | 25.237.866.061 | -7,4 | 254.970.956.944 | 5,5 | |
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 18.889.656.515 | -5,4 | 182.437.886.414 | 8,6 | |
1 | Điện thoại các loại và linh kiện | 4.403.123.991 | -18,4 | 46.579.633.770 | -4,0 |
2 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.848.993.227 | -9,4 | 40.267.887.430 | 24,4 |
3 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.868.147.076 | -4,6 | 24.041.797.273 | 45,2 |
4 | Hàng dệt, may | 2.241.067.846 | -12,5 | 26.977.535.214 | -9,7 |
- Vải các loại | 179.414.395 | -13,7 | 1.737.407.531 | -10,2 | |
5 | Giày dép các loại | 1.517.139.289 | 8,5 | 15.050.591.445 | -9,0 |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.236.161.964 | -3,5 | 11.023.319.513 | 15,6 |
- Sản phẩm gỗ | 1.005.640.041 | -4,8 | 8.474.474.029 | 22,0 | |
7 | Hàng hóa khác | 1.160.016.941 | -8,8 | 12.657.721.617 | 19,3 |
8 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 987.311.254 | 16,4 | 8.208.359.908 | 5,2 |
9 | Hàng thủy sản | 742.185.321 | -19,2 | 7.683.687.273 | -1,7 |
10 | Sắt thép các loại | 543.059.378 | 0,7 | 4.702.438.563 | 22,3 |
11 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 433.359.399 | -10,9 | 2.944.426.332 | -16,1 |
12 | Xơ, sợi dệt các loại | 368.856.641 | -3,0 | 3.313.450.456 | -12,9 |
13 | Sản phẩm từ chất dẻo | 338.185.910 | -3,7 | 3.289.918.662 | 4,9 |
14 | Cao su | 331.202.315 | 22,4 | 2.023.670.353 | -0,1 |
15 | Hạt điều | 281.821.894 | -11,4 | 2.908.382.843 | -2,7 |
16 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 278.564.527 | -10,6 | 2.610.378.271 | 52,4 |
17 | Hàng rau quả | 261.514.371 | 8,2 | 2.993.714.854 | -12,2 |
18 | Sản phẩm từ sắt thép | 260.381.640 | -4,8 | 2.760.104.049 | -9,0 |
19 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 258.870.932 | -0,4 | 2.428.095.263 | 3,4 |
20 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 248.573.475 | 2,9 | 2.812.189.448 | -17,0 |
21 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 241.357.925 | -3,9 | 2.228.851.760 | 51,7 |
22 | Dây điện và dây cáp điện | 238.862.171 | -9,4 | 2.174.521.280 | 21,4 |
23 | Gạo | 188.968.118 | -1,6 | 2.828.496.531 | 9,7 |
24 | Hóa chất | 174.073.555 | 7,4 | 1.587.817.454 | -7,0 |
25 | Cà phê | 161.127.584 | -4,5 | 2.487.504.973 | -1,9 |
26 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 150.594.983 | -10,2 | 1.511.524.389 | -17,7 |
27 | Sản phẩm hóa chất | 139.363.480 | -2,0 | 1.324.161.091 | 7,4 |
28 | Chất dẻo nguyên liệu | 133.148.067 | 8,2 | 1.221.889.093 | 4,1 |
29 | Clanhke và xi măng | 121.887.165 | -14,3 | 1.300.678.954 | 4,0 |
30 | Xăng dầu các loại | 112.723.517 | 132,0 | 902.040.390 | -51,4 |
31 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 109.530.260 | -7,9 | 1.282.378.465 | 26,2 |
32 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 106.672.210 | 21,8 | 871.033.990 | 2,0 |
- Sắn | 10.153.595 | 28,4 | 131.126.312 | 83,6 | |
33 | Sản phẩm từ cao su | 96.581.706 | -4,5 | 813.797.284 | 17,7 |
34 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 82.269.095 | 4,2 | 796.688.218 | 4,1 |
35 | Dầu thô | 75.558.892 | -9,9 | 1.471.643.575 | -21,2 |
36 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 70.792.714 | -9,0 | 723.029.091 | 14,0 |
37 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 70.361.507 | -1,9 | 2.612.299.561 | 28,8 |
38 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 62.713.019 | -11,5 | 668.102.844 | 1,8 |
39 | Hạt tiêu | 60.482.583 | 12,5 | 603.421.309 | -10,5 |
40 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 56.692.341 | -12,7 | 542.036.076 | 25,4 |
41 | Sản phẩm gốm, sứ | 54.924.697 | -0,1 | 517.093.078 | 7,0 |
42 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 46.997.203 | 2,1 | 406.946.187 | -25,5 |
43 | Phân bón các loại | 25.141.034 | -35,4 | 315.611.103 | 26,4 |
44 | Chè | 19.893.889 | -13,9 | 200.118.936 | -5,5 |
45 | Quặng và khoáng sản khác | 17.447.261 | 26,4 | 209.278.964 | 3,4 |
46 | Than các loại | 11.163.694 | 262,5 | 92.689.811 | -40,6 |