Vừa qua, UBND tỉnh Bắc Ninh đã có văn bản về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 2.3, xây dựng đường song hành (đường đô thị) qua địa phận tỉnh Bắc Ninh, thuộc đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội.
Chủ đầu tư dự án này là Ban Quản lý Dự án xây dựng giao thông Bắc Ninh. Đường vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội có ý nghĩa quan trọng, tính chất liên vùng, kết nối Thủ đô Hà Nội với các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên.
Đối với Bắc Ninh, đường vành đai 4 là trục giao thông lớn đi qua các khu vực trung tâm của tỉnh, kết nối các huyện, thành phố, đồng thời là tuyến giao thông kết nối các huyện phía Nam sông Đuống (Gia Bình, Lương Tài, Thuận Thành) với các tỉnh, thành phố lân cận, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội địa phương, góp phần cân đối cơ cấu kinh tế giữa các huyện, thành phố trong tỉnh.
Về quy mô đầu tư, dự án này có tổng chiều dài trung bình khoảng 30,6 km. Đoạn tuyến vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội sẽ có chiều dài trung bình khoảng 23,5 km, trong đó, đường song hành trái có chiều dài khoảng 22 km (không bao gồm đoạn đi trùng với tuyến số 5 của khu công nghiệp Thuận Thành 1 do Tổng công ty Viglacera làm chủ đầu tư); đường song hành phải có chiều dài khoảng 25 Km).
Đoạn tuyến nối giữa đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội với đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long có chiều dài trung bình khoảng 7,1 km (đường song hành trái có chiều dài khoảng 6,6 km, đường song hành phải có chiều dài khoảng 7,6 km).
Mặt cắt ngang phần đường (phân kỳ đầu tư giai đoạn 1) là 12 m, mặt cắt ngang cầu là 15,5 m. Đường song hành (đường đô thị), loại đường phố chính chủ yếu, được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị, vận tốc thiết kế là 60 - 80 km/h.
Về hướng tuyến, xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh đi qua các địa phương là huyện Gia Bình, TX Quế Võ, huyện Thuận Thành và TP Bắc Ninh.
Cụ thể, đối với tuyến Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, khoảng lý trình Km77+169,51 (song hành trái) tương đương lý trình Km77+225,67 (đường cao tốc), lý trình khoảng Km77+289,50 (song hành phải) tương đương lý trình Km77+192,52 (đường cao tốc) giáp nối với địa phận tỉnh Hưng Yên thuộc địa phận xã Song Liễu, TX Thuận Thành; tuyến đi theo hướng đông nam giao cắt với đường ĐT 283, rồi đi về phía bắc của thôn Yên Nhuế, giao cắt với đường ĐT 276 thuộc địa phận thôn Điện Tiền, xã Nguyệt Đức.
Tuyến tiếp tục đi theo hướng đông bắc, giao cắt với quốc lộ 38 (QL 38) thuộc địa phận thôn Hoàng Xá, phường Ninh Xá; cắt với QL 17 tại địa phận thôn Nghi Khúc, phường An Bình; tuyến đi theo hướng bắc, đi về phía đông nam của xã Mão Điền rồi vượt sông Đuống sang địa phận xã Chi Lăng, TX Quế Võ; tuyến tiếp tục đi về phía tây của thôn La Miệt, TX Quế Võ rồi giao cắt với cao tốc Nội Bài - Hạ Long tại địa phận xã Yên Gỉa, TX Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Đối với tuyến nối, khoảng lý trình Km33+218,82 (song hành trái) tương đương lý trình cao tốc Nội Bài - Hạ Long; khoảng Km32+367,63 (song hành phải) tương đương lý trình cao tốc Nội Bài - Hạ Long thuộc địa phận phường Khắc Niệm, TP Bắc Ninh.
Tuyến sẽ đi theo hướng tuyến đường song hành của đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long và đi về bên Trái của đường sắt Lim - Phả Lại, giao cắt với QL 38 tại địa phận phố Và, phường Hạp Lĩnh; tuyến tiếp tục đi về phía bắc của khu phố Đông Dương rồi giao cắt với đường vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội tại địa phận xã Yên Giả, TX Quế Võ.
Công trình cầu đường bộ trên tuyến gồm 15 cầu được thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực với tải trọng HL93.
Đây là dự án nhóm A, công trình giao thông cấp I. Tổng mức đầu tư dự án là 2.794 tỷ đồng, trong đó, chi phí xây dựng hơn 2.469 tỷ đồng; chi phí thiết bị 3,1 tỷ đồng; chi phí QLDA 16,4 tỷ đồng; chi phí TVĐTXD gần 89 tỷ đồng; chi phí khác là 29 tỷ đồng và chi phí dự phòng gần 190 tỷ đồng.
Về tiến độ, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ năm 2027. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh Bắc Ninh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được thực hiện trong Dự án thành phần 1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật) thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh.