Nửa đầu năm nay, Hàn Quốc chi khoảng 200,4 triệu USD để nhập khẩu cá thịt trắng, tăng gần 16% so cùng kì năm trước.
Trong top 10 thị trường cung cấp cá thịt trắng nhiều nhất cho Hàn Quốc nửa đầu năm nay ghi nhận ba thị trường tăng trưởng gồm Nga, Mỹ và Na Uy.
Trong đó Nga và Mỹ đứng top đầu đạt lần lượt 129,3 và 58,5 triệu USD; tăng 16% và 27% so cùng kì 2019; chiếm 64% và 27% tổng nhập khẩu cá thịt trắng của Hàn Quốc trong kì. Na Uy tăng nhiều nhất trong nhóm với 700% đạt 128 nghìn USD.
Các thị trường còn lại trong top 10 đều giảm hầu hết ở hai con số. Việt Nam xếp thứ ba về thị phần, đạt gần 3,6 triệu USD giảm 18%. Đài Loan giảm nhiều nhất trong top 10 với 47% đạt 1,3 triệu USD.
Những thị trường ngoài top 10 còn lại cũng cho thấy hầu hết có kim ngạch giảm hai con số, một số cá biệt tăng 100% hay 1.000% cùng kì tuy nhiên giá trị kim ngạch không cao, chỉ khoảng vài chục nghìn USD.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Hàn Quốc từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ||||
Nga | 129.275 | 111.122 | 16,34 | 64,51 | 64,20 |
Mỹ | 58.515 | 46.014 | 27,17 | 29,20 | 26,58 |
Việt Nam | 3.577 | 4.380 | -18,33 | 1,78 | 2,53 |
Trung Quốc | 3.467 | 3.495 | -0,8 | 1,73 | 2,02 |
Nhật Bản | 3.085 | 4.157 | -25,79 | 1,54 | 2,40 |
Đài Loan | 1.299 | 2.457 | -47,13 | 0,65 | 1,42 |
Indonesia | 625 | 675 | -7,41 | 0,31 | 0,39 |
Bangladesh | 147 | 161 | -8,7 | 0,07 | 0,09 |
Canada | 141 | 244 | -42,21 | 0,07 | 0,14 |
Na Uy | 128 | 16 | 700 | 0,06 | 0,01 |
Argentina | 39 | 0 | - | 0,02 | 0,00 |
Thái Lan | 32 | 16 | 100 | 0,02 | 0,01 |
Hà Lan | 21 | 93 | -77,42 | 0,01 | 0,05 |
Myanmar | 17 | 122 | -86,07 | 0,01 | 0,07 |
Iceland | 11 | 1 | 1000 | 0,01 | 0,00 |
Tây Ban Nha | 10 | 12 | -16,67 | 0,00 | 0,01 |
Anh | 5 | 8 | -37,5 | 0,00 | 0,00 |
Philippines | 3 | 19 | -84,21 | 0,00 | 0,01 |
Tổng thế giới | 200.404 | 173.085 | 15,78 | 100,00 | 100,00 |
Trong số chủng loại sản phẩm cá thịt trắng nhập khẩu, Hàn Quốc nhập phần lớn cá pollack Alaska đông lạnh với hơn 100,5 triệu USD, tăng lên gần gấp rưỡi cùng kì và chiếm hơn một nửa trong tổng chủng loại.
Ngược lại, cá catfish philê đông lạnh lại giảm nhập nhiều nhất với hơn 50% chỉ đạt 1,4 triệu USD.
Sản phẩm cá thịt trắng nhập khẩu vào Hàn Quốc từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | |||||
30367 | Cá pollack Alaska đông lạnh | 100.513 | 67.936 | 47,95 | 50,16 | 39,25 |
30494 | Cá pollock Alaska, bao gồm thịt cá xay (trừ philê) | 37.405 | 36.934 | 1,28 | 18,66 | 21,34 |
30363 | Cá cod đông lạnh | 28.372 | 26.758 | 6,03 | 14,16 | 15,46 |
30475 | Phi lê cá pollock Alaska đông lạnh | 21.986 | 24.812 | -11,39 | 10,97 | 14,34 |
30255 | Cá Pollack Alaska ướp lạnh/tươi | 2.877 | 4.277 | -32,73 | 1,44 | 2,47 |
30471 | Cá cod phi lê đông lạnh | 2.096 | 2.536 | -17,35 | 1,05 | 1,47 |
30461 | Cá rô phi phi lê đông lạnh | 1.715 | 2.735 | -37,29 | 0,86 | 1,58 |
30462 | Cá catfish philê đông lạnh | 1.424 | 2.850 | -50,04 | 0,71 | 1,65 |
30324 | Cá catfish đông lạnh | 1.281 | 1.144 | 11,98 | 0,64 | 0,66 |
30323 | Cá rô phi đông lạnh | 1.235 | 1.084 | 13,93 | 0,62 | 0,63 |
30251 | Cá cod ướp lạnh/tươi | 1.108 | 1.450 | -23,59 | 0,55 | 0,84 |
30474 | Cá hake phi lê đông lạnh | 314 | 427 | -26,46 | 0,16 | 0,25 |
30493 | Cá tilapia thịt đông lạnh | 56 | 101 | -44,55 | 0,03 | 0,06 |
30366 | Cá hake đông lạnh | 22 | 36 | -38,89 | 0,01 | 0,02 |
30431 | Cá tilapia phi lê ướp lạnh/tươi | 0 | 5 | -100 | 0,00 | 0,00 |
Tổng cá thịt trắng | 200.404 | 173.085 | 15,78 | 100,00 | 100,00 |