So với tháng trước, ngân hàng Agribank vẫn giữ nguyên mức lãi suất từ kỳ hạn 1 tháng đến 24 tháng là 2,2 - 4,8%/năm, áp dụng với khách hàng cá nhân.
Nguồn: nice office
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đều có cùng mức lãi suất ngân hàng là 2,2%/năm. Bên cạnh đó, 2,5%/năm lại là lãi suất tại kỳ hạn 3 - 5 tháng, giữ nguyên so với tháng trước.
Song song đó, khách hàng sẽ được hỗ trợ lãi suất tiền gửi là 3,5%/năm nếu gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng. Tại kỳ hạn 12 - 18 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank được niêm yết ở mức 4,7%/năm.
Để nhận được mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Agribank là 4,8%/năm, quý khách hàng có thể gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 24 tháng.
Đối với trường hợp gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, mức lãi suất được ấn định là 0,2%/năm.
Kì hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0.2% |
1 Tháng |
2.2% |
2 Tháng |
2.2% |
3 Tháng |
2.5% |
4 Tháng |
2.5% |
5 Tháng |
2.5% |
6 Tháng |
3.5% |
7 Tháng |
3.5% |
8 Tháng |
3.5% |
9 Tháng |
3.5% |
10 Tháng |
3.5% |
11 Tháng |
3.5% |
12 Tháng |
4.7% |
13 Tháng |
4.7% |
15 Tháng |
4.7% |
18 Tháng |
4.7% |
24 Tháng |
4.8% |
Tiền gửi thanh toán |
0.2% |
(Nguồn: Agribank).
Theo khảo sát ngày 4/3, lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng là doanh nghiệp thấp hơn so với lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, dao động khoảng 2,1 - 4,5%/năm.
Chi tiết như sau, các kỳ hạn 1 - 2 tháng, 3 - 5 tháng và 6 - 11 tháng lần lượt có mức lãi suất tiết kiệm là 2,1%/năm 2,4%/năm và 3,4%/năm, không có gì thay đổi so với tháng trước.
Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng sẽ nhận được mức lãi suất cao nhất là 4,5%/năm.
Kì hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0.2% |
1 Tháng |
2.1% |
2 Tháng |
2.1% |
3 Tháng |
2.4% |
4 Tháng |
2.4% |
5 Tháng |
2.4% |
6 Tháng |
3.4% |
7 Tháng |
3.4% |
8 Tháng |
3.4% |
9 Tháng |
3.4% |
10 Tháng |
3.4% |
11 Tháng |
3.4% |
12 Tháng |
4.5% |
13 Tháng |
4.5% |
15 Tháng |
4.5% |
18 Tháng |
4.5% |
24 Tháng |
4.5% |
Tiền gửi thanh toán |
0.2% |
(Nguồn: Agribank).