Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 7/2025 dành cho khách hàng cá nhân
Đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất tháng 7/2025 tiếp tục dao động từ 3,29%/năm đến 5,5%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến 36 tháng, không có sự thay đổi so với tháng trước.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng mức 3,3%/năm, trong khi 2 tháng là 3,4%/năm. Các kỳ hạn ngắn 3, 4 và 5 tháng cùng hưởng lãi suất 4%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng bước sang ngưỡng 5%/năm. Hai kỳ hạn kế tiếp là 7 và 8 tháng được giữ nguyên ở mức 5,05%/năm. Đối với các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 9, 10 và 11 tháng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 5,1%/năm.
Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi được ấn định ở mức 5,4%/năm. Mức cao nhất là 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 13, 15, 18, 24 và 36 tháng.
Ảnh:VietnamFinance
Ngoài phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy có thể lựa chọn nhận lãi theo tháng, theo quý hoặc lĩnh trước. Mức lãi suất tương ứng cho từng hình thức như sau:
Lĩnh lãi hàng tháng: dao động từ 3,39%/năm đến 5,42%/năm
Lĩnh lãi theo quý: trong khoảng 4,96%/năm đến 5,41%/năm
Lĩnh lãi trước: từ 3,29%/năm đến 5,19%/năm
Với các khoản tiền gửi rất ngắn hạn như 7, 14 và 21 ngày, cũng như tiền gửi không kỳ hạn, Bảo Việt Bank vẫn áp dụng lãi suất 0,3%/năm.
Nhìn chung, biểu lãi suất tại quầy của Bảo Việt Bank trong tháng 7 không có biến động, trong đó các kỳ hạn từ 13 tháng trở lên tiếp tục giữ mức lãi suất tiết kiệm cao nhất. Đây là phương án phù hợp cho khách hàng đang tìm kiếm sự an toàn và lợi nhuận ổn định từ kênh tiết kiệm truyền thống.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0.3 |
|||
7 ngày |
0.3 |
|||
14 ngày |
0.3 |
|||
21 ngày |
0.3 |
|||
1 tháng |
3.29 |
3.3 |
||
2 tháng |
3.38 |
3.4 |
3.39 |
|
3 tháng |
3.96 |
4 |
3.98 |
|
4 tháng |
3.94 |
4 |
3.98 |
|
5 tháng |
3.93 |
4 |
3.97 |
|
6 tháng |
4.87 |
5 |
4.94 |
4.96 |
7 tháng |
4.90 |
5.05 |
4.98 |
|
8 tháng |
4.88 |
5.05 |
4.97 |
|
9 tháng |
4.91 |
5.1 |
5.01 |
5.03 |
10 tháng |
4.89 |
5.1 |
5 |
|
11 tháng |
4.87 |
5.1 |
4.99 |
|
12 tháng |
5.12 |
5.4 |
5.34 |
5.36 |
13 tháng |
5.19 |
5.5 |
5.42 |
|
15 tháng |
5.14 |
5.5 |
5.39 |
5.41 |
18 tháng |
5.08 |
5.5 |
5.34 |
5.36 |
24 tháng |
4.95 |
5.5 |
5.3 |
5.32 |
36 tháng |
4.72 |
5.5 |
5.17 |
5.19 |
Nguồn: BaoVietBank
Lãi suất tiết kiệm online EZ Saving của ngân hàng Bảo Việt trong tháng 7 tiếp tục giữ nguyên như tháng trước. Mức cao nhất là 5,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng, với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng có lãi suất 3,5%/năm, trong khi 2 tháng được niêm yết ở 3,6%/năm. Các kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng có mức lãi suất lần lượt là 4,35%/năm, 4,4%/năm và 4,5%/năm.
Nhóm kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng được áp dụng mức lãi suất đồng nhất 5,45%/năm. Với các kỳ hạn 9, 10 và 11 tháng, khách hàng tiếp tục được hưởng mức 5,5%/năm. Đối với kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất đang là 5,8%/năm.
Các kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, gồm 18, 24 và 36 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt được áp dụngở mức cao nhất của biểu EZ Saving là 5,9%/năm.
Tiền gửi ngắn hạn từ 7 đến 21 ngày tiếp tục duy trì ở mức lãi suất 0,3%/năm.
Bên cạnh lĩnh lãi cuối kỳ, EZ Saving còn cung cấp thêm hai lựa chọn khác là lĩnh lãi hàng tháng và lĩnh theo quý. Trong đó:
Lĩnh lãi hàng tháng: lãi suất dao động từ 3,59%/năm đến 5,8%/năm
Lĩnh theo quý: áp dụng mức 5,41%/năm đến 5,79%/năm tùy theo kỳ hạn
So với gửi tại quầy, lãi suất EZ Saving thường cao hơn khoảng 0,2 đến 0,5 điểm phần trăm, mang lại lợi ích rõ rệt cho người dùng ưa chuộng giao dịch online.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0.3 |
||
14 ngày |
0.3 |
||
21 ngày |
0.3 |
||
1 tháng |
3.5 |
||
2 tháng |
3.6 |
3.59 |
|
3 tháng |
4.35 |
4.33 |
|
4 tháng |
4.4 |
4.37 |
|
5 tháng |
4.5 |
4.46 |
|
6 tháng |
5.45 |
5.38 |
5.41 |
7 tháng |
5.45 |
5.37 |
|
8 tháng |
5.45 |
5.36 |
|
9 tháng |
5.5 |
5.4 |
5.42 |
10 tháng |
5.5 |
5.39 |
|
11 tháng |
5.5 |
5.37 |
|
12 tháng |
5.8 |
5.72 |
5.75 |
13 tháng |
5.9 |
5.8 |
|
15 tháng |
5.9 |
5.77 |
5.79 |
18 tháng |
5.9 |
5.72 |
5.74 |
24 tháng |
5.9 |
5.66 |
5.69 |
36 tháng |
5.9 |
5.52 |
5.54 |
Nguồn: BaoVietBank