Ảnh: BaoViet Bank.
Cập nhật đến ngày 10/4, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) không thay đổi so với tháng trước. Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ tiếp tục được hưởng mức lãi suất từ 3,3% đến 5,5%/năm, tương ứng với các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt kỳ hạn 1 tháng giữ nguyên ở mức 3,3%/năm. Tương tự, kỳ hạn 2 tháng là 3,4%/năm, và 4%/năm áp dụng cho các kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng.
Mức 5%/năm tiếp tục áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng, trong khi kỳ hạn 7 và 8 tháng duy trì ở mức 5,01%/năm.
Từ 9 đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn giữ ở mức 5,1%/năm. Kỳ hạn 12 tháng được áp dụng mức 5,4%/năm, và các kỳ hạn dài từ 13 đến 36 tháng duy trì ở 5,5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cho các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần, cùng với lãi suất không kỳ hạn, tiếp tục ổn định ở mức 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Với các hình thức lĩnh lãi khác như trả lãi trước hoặc trả lãi định kỳ, lãi suất tại BaoViet Bank cũng giữ nguyên ở nhiều kỳ hạn. Cụ thể:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,96 - 5,41%/năm
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,39 - 5,42%/năm
- Lĩnh lãi trước: 3,29 - 5,19%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý(%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,3 | |||
7 ngày | 0,3 | |||
14 ngày | 0,3 | |||
21 ngày | 0,3 | |||
1 tháng | 3,29 | 3,3 | ||
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 | |
3 tháng | 3,96 | 4 | 3,98 | |
4 tháng | 3,94 | 4 | 3,98 | |
5 tháng | 3,93 | 4 | 3,97 | |
6 tháng | 4,87 | 5 | 4,94 | 4,96 |
7 tháng | 4,9 | 5,05 | 4,98 | |
8 tháng | 4,88 | 5,05 | 4,97 | |
9 tháng | 4,91 | 5,1 | 5,01 | 5,03 |
10 tháng | 4,89 | 5,1 | 5 | |
11 tháng | 4,87 | 5,1 | 4,99 | |
12 tháng | 5,12 | 5,4 | 5,34 | 5,36 |
13 tháng | 5,19 | 5,5 | 5,42 | |
15 tháng | 5,14 | 5,5 | 5,39 | 5,41 |
18 tháng | 5,08 | 5,5 | 5,34 | 5,36 |
24 tháng | 4,95 | 5,5 | 5,3 | 5,32 |
36 tháng | 4,72 | 5,5 | 5,17 | 5,19 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Trong tháng 4 này, BaoViet Bank đã điều chỉnh nhẹ lãi suất sản phẩm EZ Saving (gửi tiết kiệm online) tại một số kỳ hạn. Hiện lãi suất lĩnh cuối kỳ dao động từ 3,5% đến 5,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 đến 36 tháng.
Theo ghi nhận, các kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng được điều chỉnh giảm nhẹ 0,1 điểm %, từ 6% xuống còn 5,9%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 1 đến 13 tháng giữ nguyên mức lãi suất, dao động từ 3,5% đến 5,9%/năm.
Ngoài lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng cũng có thể lựa chọn các hình thức khác như: Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (3,59% - 5,8%/năm) hoặc lĩnh lãi định kỳ quý (5,41% - 5,79%/năm).
So với sản phẩm tiết kiệm tại quầy, EZ-Saving đang có mức lãi suất ưu đãi hơn, với chênh lệch từ 0,2% đến 0,5%, tùy theo kỳ hạn gửi.
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý(%/năm) |
7 ngày | 0,3 | ||
14 ngày | 0,3 | ||
21 ngày | 0,3 | ||
1 tháng | 3,5 | ||
2 tháng | 3,6 | 3,59 | |
3 tháng | 4,35 | 4,33 | |
4 tháng | 4,4 | 4,37 | |
5 tháng | 4,5 | 4,46 | |
6 tháng | 5,45 | 5,38 | 5,41 |
7 tháng | 5,45 | 5,37 | |
8 tháng | 5,45 | 5,36 | |
9 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,42 |
10 tháng | 5,5 | 5,39 | |
11 tháng | 5,5 | 5,37 | |
12 tháng | 5,8 | 5,72 | 5,75 |
13 tháng | 5,9 | 5,8 | |
15 tháng | 5,9 | 5,77 | 5,79 |
18 tháng | 5,9 | 5,72 | 5,74 |
24 tháng | 5,9 | 5,66 | 5,69 |
36 tháng | 5,9 | 5,52 | 5,54 |
Nguồn: BaoViet Bank.