Ảnh: SeABank.
Khảo sát ngày 9/4 cho thấy, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân như tháng trước. Khung lãi suất hiện dao động từ 2,95% đến 5,45%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiết kiệm ngắn hạn từ 1 đến 2 tháng được SeABank áp dụng mức lãi suất 2,95%/năm. Với kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank được ấn định ở mức 3,45%/năm.
Ở các kỳ hạn dài hơn, ngân hàng duy trì mức 3,75%/năm cho kỳ hạn 6 tháng; 3,85%/năm cho 7 tháng và 3,9%/năm với kỳ hạn 8 tháng. Tiếp đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng là 3,95%/năm; 10 tháng là 4%/năm và 11 tháng là 4,05%/năm.
SeABank áp dụng mức lãi suất cao nhất 5,45%/năm cho các kỳ hạn dài từ 18 đến 36 tháng.
Đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 đến 21 ngày, lãi suất ngân hàng vẫn được giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất năm |
7 ngày | 0,5 |
14 ngày | 0,5 |
21 ngày | 0,5 |
1 tháng | 2,95 |
2 tháng | 2,95 |
3 tháng | 3,45 |
4 tháng | 3,45 |
5 tháng | 3,45 |
6 tháng | 3,75 |
7 tháng | 3,85 |
8 tháng | 3,9 |
9 tháng | 3,95 |
10 tháng | 4 |
11 tháng | 4,05 |
12 tháng | 4,5 |
15 tháng | 5,25 |
18 tháng | 5,45 |
24 tháng | 5,45 |
36 tháng | 5,45 |
Nguồn: SeABank.
Bên cạnh biểu lãi suất tiết kiệm thông thường, ngân hàng SeABank tiếp tục giữ nguyên lãi suất áp dụng cho sản phẩm Tiết kiệm Bậc thang trong tháng 4/2025. Tất cả các mức tiền gửi và kỳ hạn đều không có sự thay đổi so với tháng trước.
Cụ thể, lãi suất được phân chia theo từng hạn mức tiền gửi như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: Dao động từ 2,95% đến 5,75%/năm.
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: Áp dụng mức từ 2,95% đến 5,8%/năm.
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: Lãi suất trong khoảng 2,95% - 5,85%/năm.
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: Khách hàng được hưởng lãi suất từ 2,95% đến 5,9%/năm.
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: SeABank đưa ra mức cao nhất, từ 2,95% đến 5,95%/năm.
Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỷ | 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 10 tỷ trở lên |
1 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
2 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
3 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
4 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
5 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
6 tháng | 4,15 | 4,2 | 4,25 | 4,3 | 4,35 |
7 tháng | 4,23 | 4,28 | 4,33 | 4,38 | 4,43 |
8 tháng | 4,26 | 4,31 | 4,36 | 4,41 | 4,46 |
9 tháng | 4,29 | 4,34 | 4,39 | 4,44 | 4,49 |
10 tháng | 4,32 | 4,37 | 4,42 | 4,47 | 4,52 |
11 tháng | 4,35 | 4,4 | 4,45 | 4,5 | 4,55 |
12 tháng | 5 | 5,05 | 5,1 | 5,15 | 5,2 |
13 tháng | 5,2 | 5,25 | 5,3 | 5,35 | 5,4 |
15 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
18 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
24 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
36 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
Nguồn: SeABank.
Tháng 4/2025, SeABank tiếp tục triển khai loạt sản phẩm tiết kiệm như Tiết kiệm Thông minh, Tiết kiệm gửi gói Vun đắp tương lai, Ươm mầm ước mơ, tiết kiệm trả lãi hàng tháng và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.