Một số doanh nghiệp đáng chú ý trong đợt tới gồm:
Công ty cổ phần Traphaco (Mã: TRA) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 20% mệnh giá, tương đương 2.000 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 19/1, ngày thanh toán là 29/1.
Traphaco có vốn điều lệ gần 415 tỷ đồng và do vậy sẽ cần chi khoảng 83 tỷ đồng trong đợt cổ tức tới. Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) đang nắm giữ 35,67% vốn của Traphaco và sẽ nhận về khoảng 30 tỷ đồng. Tổng Giám đốc Trần Túc Mã sẽ nhận khoảng 3,5 tỷ đồng tiền cổ tức.
Công ty cổ phần Pin Hà Nội (Mã: PHN) và Công ty cổ phần Thương nghiệp Cà Mau (Mã: CMV) đều dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt 1.500 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền tương ứng là 19/1 và 21/1.
CTCP Dây cáp điện Việt Nam (Cadivi - Mã: CAV) có kế hoạch trả cổ tức đợt 2/2020 bằng tiền mặt 3.000 đồng/cp. Cadivi có 57,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành và do vậy sẽ chi khoảng 173 tỷ đồng tạm ứng cổ tức đợt này.
Công ty mẹ của Cadivi là CTCP Thiết bị điện Gelex đang sở hữu 95,8% vốn và do vậy sẽ nhận về khoảng 165 tỷ đồng tiền cổ tức từ Cadivi. Thiết bị điện Gelex là công ty con do Tổng công ty cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam (Mã: GEX) nắm giữ 99,998% vốn.
Trong đợt 1/2020, Cadivi đã thanh toán cho cổ đông 1.000 đồng/cp, tương ứng với giá trị cổ tức 57,5 tỷ đồng. Tổng tỷ lệ hai đợt cổ tức năm 2020 là 40%.
Một số doanh nghiệp lớn sẽ chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Cụ thể, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland - Mã: NVL) chào bán 77,67 triệu cp, giá 59.200 đ/cp, tỷ lệ 7,86%. Công ty cổ phần Bamboo Capital (Mã: BCG) chào bán 68 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 50% (cổ đông có hai cổ phiếu được quyền mua thêm một cổ phiếu mới).
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Chi tiết | Ngày giao dịch không hưởng quyền |
1 | TRA | Đợt 1/2020 (2.000 đ/cp) | 19/1 |
2 | PHN | Đợt 2/2020 (1.500 đ/cp) | 19/1 |
3 | BSH | Đợt 1/2020 (500 đ/cp) | 19/1 |
4 | TNG | Đợt 2/2020 (400 đ/cp) | 20/1 |
5 | HTC | Đợt 3/2020 (300 đ/cp) | 21/1 |
6 | S4A | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 21/1 |
7 | CMV | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 21/1 |
8 | BST | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 21/1 |
9 | DNH | Đợt 1/2020 (1.400 đ/cp) | 21/1 |
10 | NSL | Đợt 2/2020 (630 đ/cp) | 21/1 |
11 | HIG | Năm 2021 (1.200 đ/cp) | 21/1 |
12 | TUG | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 21/1 |
13 | ABT | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 22/1 |
14 | HDG | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 25/1 |
15 | IBD | Năm 2020 (500 đ/cp) | 25/1 |
16 | DVP | Năm 2020 (1.500 đ/cp) | 25/1 |
17 | DPM | Đợt 1/2020 (700 đ/cp) | 25/1 |
18 | CAV | Đợt 2/2020 (3.000 đ/cp) | 25/1 |
19 | KPF | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỷ lệ 10% | 19/1 |
20 | DNW | Năm 2020, bằng cổ phiếu tỷ lệ 20% | 20/1 |
21 | HVH | Phát hành 15 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 68,337% | 19/1 |
22 | VNF | Phát hành 16,75 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 200% | 20/1 |
23 | NVL | Phát hành 77,67 triệu cp, giá 59.200 đ/cp, tỷ lệ 7,86% | 20/1 |
24 | TVB | Phát hành 16,42 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 30% | 20/1 |
25 | TOW | Phát hành 2,66 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 50% | 21/1 |
26 | BCG | Phát hành 68 triệu cp, giá 10.000 đ/cp, tỷ lệ 50% | 21/1 |
27 | TN1 | Phát hành 1,93 triệu cp, giá 28.500 đ/cp, tỷ lệ 9% | 21/1 |