Số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho hay trong 6 tháng đầu năm nay, Mỹ chi 86 triệu USD để nhập khẩu mực, bạch tuộc, giảm đến 27% so với cùng kì 2019.
Trong đó Mỹ giảm nhập từ phần lớn thị trường châu Á từ 11-53%. Giảm nhiều nhất là từ Philippines với gần 54% còn 1,2 triệu USD; Đài Loan giảm gần 48% còn 3,9 triệu USD; Indonesia giảm 44% đạt 2,5 triệu USD; Trung Quốc giảm hơn 40% đạt 17,9 triệu USD; Việt Nam cũng giảm xấp xỉ 39% còn 2,3 triệu USD...
Ngược lại, Malaysia là một trong số ít thị trường tăng xuất khẩu mực, bạch tuộc vào Mỹ khoảng 225% mặc dù kim ngạch chỉ 640 nghìn USD; ngoài ra còn có Chile tăng đến 1.200% đạt 312 nghìn USD...
Trong 10 nguồn cung mực, bạch tuộc lớn nhất của Mỹ nửa đầu năm nay Tây Ban Nha đứng đầu cũng giảm 26% đạt 24 triệu USD và chiếm 28% tổng kim ngạch nhập khẩu mực, bạch tuộc của Mỹ; Trung Quốc theo sau chiếm 21% cũng giảm hơn 40% đạt chưa đầy 18 triệu USD; Thái Lan đứng thứ ba giảm 12% đạt 6,4 triệu USD; Ấn Độc là số ít thị trường châu Á tăng được 14% đạt 5,2 triệu USD; Nhật Bản giảm 32% còn 5,2 triệu USD...
Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Mỹ từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ||||
Tây ban Nha | 23.996 | 32.461 | -26,08 | 27,9 | 27,5 |
Trung Quốc | 17.917 | 30.108 | -40,49 | 20,8 | 25,6 |
Thái Lan | 6.397 | 7.260 | -11,89 | 7,4 | 6,2 |
Ấn Độ | 5.218 | 4.575 | 14,05 | 6,1 | 3,9 |
Nhật Bản | 5.200 | 7.647 | -32 | 6,0 | 6,5 |
New Zealand | 4.907 | 2.694 | 82,15 | 5,7 | 2,3 |
Hàn Quốc | 4.004 | 4.694 | -14,7 | 4,7 | 4,0 |
Đài Loan | 3.882 | 7.409 | -47,6 | 4,5 | 6,3 |
Peru | 2.550 | 3.198 | -20,26 | 3,0 | 2,7 |
Indonesia | 2.495 | 4.429 | -43,67 | 2,9 | 3,8 |
Việt Nam | 2.290 | 3.749 | -38,92 | 2,7 | 3,2 |
Pakistan | 1.723 | 2.286 | -24,63 | 2,0 | 1,9 |
Philippines | 1.210 | 2.618 | -53,78 | 1,4 | 2,2 |
Mexico | 687 | 870 | -21,03 | 0,8 | 0,7 |
Malaysia | 640 | 197 | 224,87 | 0,7 | 0,2 |
Italy | 467 | 804 | -41,92 | 0,5 | 0,7 |
Argentina | 334 | 487 | -31,42 | 0,4 | 0,4 |
Chile | 312 | 24 | 1200 | 0,4 | 0,0 |
Bồ Đào Nha | 161 | 305 | -47,21 | 0,2 | 0,3 |
Tổng thế giới | 86.023 | 117.830 | -26,99 | 100,0 | 100,0 |
Người Mỹ chuộng sản phẩm mực tươi sống nhập khẩu khi chiếm hơn 36% tổng sản phẩm mực, bạch tuộc nhập khẩu trong nửa đầu năm đạt hơn 31 triệu USD, giảm 32%. Kế đến là mực chế biến (trừ xông CO) chiếm 31% đạt gần 27 triệu USD, giảm 5%.
Đáng chú ý, trong kì Mỹ ngưng nhập khẩu sản phẩm bạch tuộc tươi/sống/đông lạnh.
Sản phẩm mực, bạch tuộc nhập khẩu vào Mỹ từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | |||||
30749 | Mực tươi tươi sống | 31.168 | 45.901 | -32,1 | 36,2 | 39,0 |
160554 | Mực chế biến (trừ xông CO) | 26.841 | 28.265 | -5,04 | 31,2 | 24,0 |
30759 | Bạch tuộc hun khói/đông lạnh/ sấy khô/ngâm nước muối | 16.439 | 28.102 | -41,5 | 19,1 | 23,8 |
160555 | Bạch tuộc chế biến (trừ xông CO) | 11.575 | 15.536 | -25,5 | 13,5 | 13,2 |
30751 | Bạch tuộc tươi/sống/đông lạnh | 0 | 26 | -100 | 0,0 | 0,0 |
Tổng nhập khẩu | 86.023 | 117.830 | -26,99 | 100,0 | 100,0 |